Danh mục

AVELOX (Kỳ 3)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 168.95 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Như trong kỹ thuật pha loãng tiêu chuẩn, kỹ thuật khuếch tán cần dùng vi khuẩn chứng trong phòng thí nghiệm để kiểm chứng phương diện kỹ thuật của phòng xét nghiệm. Đối với kỹ thuật khuếch tán, đĩa moxifloxacin 5 mg sẽ có đường kính vùng trong những dòng vi khuẩn có kiểm chứng định tính ở phòng xét nghiệm như sau :Đường Vi khuẩn (mm)kínhvùngATCC Escherichia coli 25922 28-35ATCC Haemophylus influenzae 49247g31-39ATCC Staphylococcus aureus 25923 28-35ATCC Streptococcus pneumonia 49619h 25-31gGiới hạn chứng định tính này chỉ áp dụng cho thử nghiệm H. influenzaeATCC 49247 bằng môi trường...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AVELOX (Kỳ 3) AVELOX (Kỳ 3) Như trong kỹ thuật pha loãng tiêu chuẩn, kỹ thuật khuếch tán cần dùng vikhuẩn chứng trong phòng thí nghiệm để kiểm chứng phương diện kỹ thuật củaphòng xét nghiệm. Đối với kỹ thuật khuếch tán, đĩa moxifloxacin 5 mg sẽ cóđường kính vùng trong những dòng vi khuẩn có kiểm chứng định tính ở phòng xétnghiệm như sau : Đường kính vùng Vi khuẩn (mm) ATCC Escherichia coli 28-35 25922 ATCC Haemophylus influenzae 31-39 g 49247 ATCC Staphylococcus aureus 28-35 25923 ATCC Streptococcus pneumonia 25-31 49619h g Giới hạn chứng định tính này chỉ áp dụng cho thử nghiệm H. influenzaeATCC 49247 bằng môi trường thử nghiệm Haemophilus (HTM)2 h Giới hạn chứng định tính này chỉ áp dụng cho những thử nghiệm với S.pneumonia ATCC 49619 được thực hiện bằng phương pháp khuếch tán đĩa vớimôi trường thạch Mueller-Hinton có bổ sung 5% máu cừu đã loại bỏ fibrin. DƯỢC ĐỘNG HỌC Sự hấp thu : Viên moxifloxacin được hấp thu tốt và nhanh chóng ở đường tiêu hóa. Khảdụng sinh học tuyệt đối khoảng 90% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và cácsản phẩm sữa. Phân bố : Với liều 400 mg uống mỗi ngày một lần, nồng độ thuốc tối đa trong huyếttương ở giai đoạn ổn định khoảng 3,2 mg/l, có được sau khi uống thuốc từ 0,5 đến4 giờ. Nồng độ đáy trung bình là 0,6 mg/l. Nồng độ thuốc trong huyết tương tăngtỉ lệ với liều lượng lên đến liều cao nhất đã thử nghiệmlà 800 mg. Giai đoạn ổnđịnh có được trong vòng 3 ngày với liều 400 mg uống mỗi ngày một lần. Tỉ lệ gắn kết với protein trong máu trung bình khoảng 50% và không phụthuộc nồng độ. Moxifloxacin phân bố rộng khắp cơ thể, với nồng độ trong môthường vượt quá nồng độ trong máu (xem bảng dưới). Nồng độ moxifloxacin tối đa (đỉnh trung bình) ở máu và mô đo đượcsau khi uống liều 400 mg Nồng Tỉ lệ mô cơ thể/ huyết Mô độ tương Huyết tương 3,1 mg/l - Nước bọt 3,6 mg/l 0,75-1,3 Dịch nốt phỏng 1,61 1,71 Niêm mạc phế 5,4 mg/kg 1,7-2,1quản Đại thực bào phế 56,7 mg/kg 18,6-70,0nang Dịch lót lớp biểu 20,7 mg/l 5-7mô Xoang hàm 7,5 mg/kg 2,0 Xoang bướm 8,2 mg/kg 2,1 Polyp mũi 9,1 mg/kg 2,6 Dịch mô kẽ 1,02 mg/l 0,8-1,42,3 1 10 giờ sau khi uống, do biểu đồ mẫu thưa thớt 2 Nồng độ không giới hạn 3 Từ 3-36 giờ sau uống Chuyển hóa : Moxifloxacin được chuyển hóa bằng cách kết hợp. Hệ thốngcytochrome P450 không liên quan đến chuyển hóa moxifloxacin. dạng kết hợp vớisulfat (M1) chiếm khoảng 38% liều, được bài tiết chủ yếu trong phân. Khoảng14% liều uống hoặc tiêm tĩnh mạch biến đổi thành dạng kết hợp glucuronide (M2),được bài tiết hoàn toàn trong nước tiểu. Bài tiết : Thời gian bán hủy thuốc trong huyết tương khoảng 12 giờ.Khoảng 45% liều moxifloxacin uống hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết dưới dạngkhông đổi (khoảng 20% trong nước tiểu và khoảng 25% trong phân).

Tài liệu được xem nhiều: