Thông tin tài liệu:
TƯƠNG TÁC THUỐC Các xét nghiệm cận lâm sàng :Test Coombs cho kết quả dương tính không rõ có tán huyết hay không đã được mô tả ở những bệnh nhân được điều trị bằng cefepime hai lần mỗi ngày.Phản ứng dương tính giả có thể xảy ra khi làm xét nghiệm tìm đường niệu, nên dùng phương pháp định lượng sử dụng glucose-oxydase.TÁC DỤNG NGOẠI Ý Thường gặp nhất : tiêu chảy, phát ban. Hiếm gặp hơn :- dị ứng : ngứa, mề đay, sốt ; - đường tiêu hóa : buồn nôn, nôn ;- tại chỗ :...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
AXEPIM (Kỳ 3) AXEPIM (Kỳ 3) TƯƠNG TÁC THUỐC Các xét nghiệm cận lâm sàng : Test Coombs cho kết quả dương tính không rõ có tán huyết hay không đãđược mô tả ở những bệnh nhân được điều trị bằng cefepime hai lần mỗi ngày. Phản ứng dương tính giả có thể xảy ra khi làm xét nghiệm tìm đường niệu,nên dùng phương pháp định lượng sử dụng glucose-oxydase. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Thường gặp nhất : tiêu chảy, phát ban. Hiếm gặp hơn : - dị ứng : ngứa, mề đay, sốt ; - đường tiêu hóa : buồn nôn, nôn ; - tại chỗ : viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnhmạch ; đau và viêm tại điểm tiêm ; - thần kinh cảm giác : nhức đầu, dị cảm. Rất hiếm gặp : phản vệ, hạ huyết áp, giãn mạch, đau bụng, viêm đại tràng,viêm đại tràng có giả mạc, loét ở miệng, phù, đau khớp, lú lẫn, cảm giác chóngmặt, co giật, thay đổi vị giác, ù tai, viêm âm đạo. Các bất thường sinh lý, mức độ trung bình và thoáng qua, đã được ghi nhận: tăng cao bạch cầu ưa éosine, tăng transaminase (ASAT-ALAT), tăng thời gianprothrombine và thời gian céphaline được kích hoạt và giảm phosphore huyết. Mộtvài trường hợp rất hiếm giảm bạch cầu hạt cũng được ghi nhận. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều lượng : Người lớn : Liều thường dùng qua đường tĩnh mạch hay đường tiêm bắp được khuyếncáo trong đơn liệu pháp như sau : Loại nhiễm trùng Liều Số đơn vị lần/ngày Nhiễm trùng đường hô hấp cộng 1 g IV 2đồng hay IM lần/ngày Viêm thận-bể thận không có biếnchứng 2 Nhiễm trùng nặng : 2 g IV lần/ngày Nhiễm khuẩn huyết/Du khuẩnhuyết Viêm phổi Nhiễm trùng đường tiểu có biếnchứng Nhiễm trùng mật Bệnh nhân bị giảm bạch cầu đa 2 đến 3 2 g IVnhân trung tính lần/ngày Nhiễm trùng nặng do 3 2 g IVPseudomonas lần/ngày * Cách dùng : 2 g x 3 lần/ngày chỉ được dùng duy nhất trong đơn trị liệu. Bệnh nhân bị suy thận : Cefepime được đào thải qua thận hoàn toàn, do quá trình lọc ở vi cầu thận.Do đó, ở những bệnh nhân bị suy thận (lọc ở vi cầu thận < 30 ml/phút), cần phảichỉnh liều cho phù hợp với mức độ lọc ở thận. Cần căn cứ trên mức độ lọc ở cầuthận để quyết định liều duy trì. Phác đồ chỉnh liều theo mức độ suy thận được mô tả trong bảng sau : Liều Thanh thảithông thường creatinin (ml/phút) 30-50 11-29 < 10 1 g x 2 1 g x 1 500 mg x 1 250 mg x 1lần/ngày lần/ngày lần/ngày lần/ngày 2 g x 2 2 g x 1 1 g x 1 500 mg x 1lần/ngày lần/ngày lần/ngày lần/ngày 2 g x 3 1 g x 3 1 g x 2 1 g x 1lần/ngày lần/ngày lần/ngày lần/ngày