Ba ngày đầu năm Quý Tỵ tốt hay xấu?
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 145.75 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ba ngày đầu năm Quý Tỵ tốt hay xấu?.Đầu năm, mọi người thường có xu hướng chọn ngày tốt, giờ tốt để làm những việc trọng đại, với mong muốn "đầu xuôi đuôi lọt". Theo sách “Ngày lành tháng tốt 2013” của tác giả Gia Linh (NXB Hồng Bàng, 2012), trong 3 ngày đầu năm, các ngày tốt xấu như sau: Ngày mồng 1 là ngày Đinh Mùi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ba ngày đầu năm Quý Tỵ tốt hay xấu?Ba ngày đầu năm Quý Tỵ tốt hay xấu?Đầu năm, mọi người thường có xu hướng chọn ngày tốt, giờ tốt để làm những việctrọng đại, với mong muốn đầu xuôi đuôi lọt.Theo sách “Ngày lành tháng tốt 2013” của tác giả Gia Linh (NXB Hồng Bàng,2012), trong 3 ngày đầu năm, các ngày tốt xấu như sau:Ngày mồng 1 là ngày Đinh Mùi. Giờ hoàng đạo nằm vào các giờ: Dần (3h đến 5hsáng), Mão (5h đến 7 h sáng), Tị (9h đến 11h), Thân (3 đến 5h chiều), Tuất (7 đến9h tối), Hợi (9h đến 11h khuya). Trong ngày mồng 1 có các sao cát thần là Thiênđức, Tứ tương, Kính an, Ngọc đường nên trong ngày này, các việc hợp và nên làmlà: Xuất hành, cầu phúc, cầu tự, mở kho, nhậm chức… Nhưng các việc như đínhhôn, cưới gả, chữa bệnh thì nên kiêng. Bên cạnh đó, trong ngày này, hỷ thần ởphương Nam và tài thần ở phương Đông. Việc xuất hành nên đi về hướng có Tàithần và Hỷ thần để được may mắn, vui vẻ.Tổng hợp lại, ngày mồng một là ngày thuận lợi cho việc xuất hành. Khi xuất hànhnên chọn hướng Nam hoặc hướng Đông và nếu muốn kén giờ đẹp thì nên đi vàocác giờ hoàng đạo như trên. Thời nay, ngày Tết, người dân ra đường khá muộn,vừa là đi chúc Tết mà cũng là xuất hành cho nên để phù hợp với giờ giấc sinh hoạtvà giờ hoàng đạo thì nên mở cổng ra đường vào giờ Tị là đẹp.Ngày mồng 2 Tết là ngày Mậu Thân. Giờ hoàng đạo vào các giờ: Tý (11h đến 1hsáng), Sửu (1h đến 3h sáng), Thìn (7h đến 9h sáng), Tị (9h đến 11h sáng), Mùi (1hđến 3h chiều), Tuất (7h đến 9h tối). Hỷ thần ở phương Đông Nam, Tài thần ởphương Bắc. Các cát thần là Dịch mã, Thiên hậu, Phổ hộ, Giải trừ, Trừ thần. Cáchung thần có: Nguyệt phá, Đại hao, Ngũ ly, Thiên lao.Trong ngày mồng 2 Tết việc nên làm là: cúng tế, chữa bệnh, giải trừ… nhưngkiêng xuất hành, cầu tự, họp mặt, cưới gả, nhận người, khai trương, động thổ, đổmái, sửa kho, ký kết, giao dịch, đào đất, cải táng…Ngày mồng 3 Tết là ngày Kỷ Dậu. Giờ hoàng đạo vào các giờ: Tý (11h đến 1hsáng), Dần (5h đến 7h sáng), Mão (7h đến 9h sáng), Ngọ (11h đến 1h chiều), Mùi(1h đến 3h chiều), Dậu (5h đến 7h chiều). Các cát thần có: Thiên ân, Âm đức, Phúcsinh, Trừ thần, Minh phệ. Các hung thần có: Thiên lại, Trí tử, Ngũ hư, Ngũ ly. Hỷthần ở phương Đông Bắc, Tài thần ở phương Nam.Trong ngày mồng 3 Tết, các việc nên làm: cúng tế, đào đất, an táng, cải táng nhưngkỵ cầu phúc, cầu tự, họp mặt, xuất hành, nhậm chức, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả,chuyển nhà, động thổ, khai trương, giao dịch…Tổng hợp lại ta thấy, trong 3 ngày đầu năm chỉ có mồng 1 là thuận lợi cho xuấthành. Thời trước, việc kén ngày giờ xuất hành được làm rất cẩn trọng. Theo sách“101 điều nên biết về phong tục và tín ngưỡng Việt Nam” của tác giả Trương Thìn:“Tùy theo tuổi (âm lịch) mà mỗi người chọn hướng xuất hành cho phù hợp. Cũngcó người không xuất hành ngay sau giao thừa mà để ngày hôm sau, hoặc mồng 2,mồng 3 Tết (tức là hôm nào tốt ngày) mới kén hướng xuất hành”.Tuy vậy, những năm gần đây, phong tục đã có sự đổi khác. Cứ vào sáng mồng 1,các gia đình dậy làm cỗ cúng gia tiên rồi cả nhà đi chúc Tết gia đình bên nội bênngoại. Việc đi chúc Tết cũng được coi như là xuất hành đầu năm luôn. Do đó, vàodịp Tết tới đây, ngày mồng 1 Tết thuận lợi cho xuất hành và giờ hoàng đạo lại cógiờ Tị (từ 9h đến 11h) là điều tương hợp giữa ngày giờ và nếp sống hiện đại. Đócũng có thể coi là một điềm báo thuận lợi cho năm mới vậy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ba ngày đầu năm Quý Tỵ tốt hay xấu?Ba ngày đầu năm Quý Tỵ tốt hay xấu?Đầu năm, mọi người thường có xu hướng chọn ngày tốt, giờ tốt để làm những việctrọng đại, với mong muốn đầu xuôi đuôi lọt.Theo sách “Ngày lành tháng tốt 2013” của tác giả Gia Linh (NXB Hồng Bàng,2012), trong 3 ngày đầu năm, các ngày tốt xấu như sau:Ngày mồng 1 là ngày Đinh Mùi. Giờ hoàng đạo nằm vào các giờ: Dần (3h đến 5hsáng), Mão (5h đến 7 h sáng), Tị (9h đến 11h), Thân (3 đến 5h chiều), Tuất (7 đến9h tối), Hợi (9h đến 11h khuya). Trong ngày mồng 1 có các sao cát thần là Thiênđức, Tứ tương, Kính an, Ngọc đường nên trong ngày này, các việc hợp và nên làmlà: Xuất hành, cầu phúc, cầu tự, mở kho, nhậm chức… Nhưng các việc như đínhhôn, cưới gả, chữa bệnh thì nên kiêng. Bên cạnh đó, trong ngày này, hỷ thần ởphương Nam và tài thần ở phương Đông. Việc xuất hành nên đi về hướng có Tàithần và Hỷ thần để được may mắn, vui vẻ.Tổng hợp lại, ngày mồng một là ngày thuận lợi cho việc xuất hành. Khi xuất hànhnên chọn hướng Nam hoặc hướng Đông và nếu muốn kén giờ đẹp thì nên đi vàocác giờ hoàng đạo như trên. Thời nay, ngày Tết, người dân ra đường khá muộn,vừa là đi chúc Tết mà cũng là xuất hành cho nên để phù hợp với giờ giấc sinh hoạtvà giờ hoàng đạo thì nên mở cổng ra đường vào giờ Tị là đẹp.Ngày mồng 2 Tết là ngày Mậu Thân. Giờ hoàng đạo vào các giờ: Tý (11h đến 1hsáng), Sửu (1h đến 3h sáng), Thìn (7h đến 9h sáng), Tị (9h đến 11h sáng), Mùi (1hđến 3h chiều), Tuất (7h đến 9h tối). Hỷ thần ở phương Đông Nam, Tài thần ởphương Bắc. Các cát thần là Dịch mã, Thiên hậu, Phổ hộ, Giải trừ, Trừ thần. Cáchung thần có: Nguyệt phá, Đại hao, Ngũ ly, Thiên lao.Trong ngày mồng 2 Tết việc nên làm là: cúng tế, chữa bệnh, giải trừ… nhưngkiêng xuất hành, cầu tự, họp mặt, cưới gả, nhận người, khai trương, động thổ, đổmái, sửa kho, ký kết, giao dịch, đào đất, cải táng…Ngày mồng 3 Tết là ngày Kỷ Dậu. Giờ hoàng đạo vào các giờ: Tý (11h đến 1hsáng), Dần (5h đến 7h sáng), Mão (7h đến 9h sáng), Ngọ (11h đến 1h chiều), Mùi(1h đến 3h chiều), Dậu (5h đến 7h chiều). Các cát thần có: Thiên ân, Âm đức, Phúcsinh, Trừ thần, Minh phệ. Các hung thần có: Thiên lại, Trí tử, Ngũ hư, Ngũ ly. Hỷthần ở phương Đông Bắc, Tài thần ở phương Nam.Trong ngày mồng 3 Tết, các việc nên làm: cúng tế, đào đất, an táng, cải táng nhưngkỵ cầu phúc, cầu tự, họp mặt, xuất hành, nhậm chức, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả,chuyển nhà, động thổ, khai trương, giao dịch…Tổng hợp lại ta thấy, trong 3 ngày đầu năm chỉ có mồng 1 là thuận lợi cho xuấthành. Thời trước, việc kén ngày giờ xuất hành được làm rất cẩn trọng. Theo sách“101 điều nên biết về phong tục và tín ngưỡng Việt Nam” của tác giả Trương Thìn:“Tùy theo tuổi (âm lịch) mà mỗi người chọn hướng xuất hành cho phù hợp. Cũngcó người không xuất hành ngay sau giao thừa mà để ngày hôm sau, hoặc mồng 2,mồng 3 Tết (tức là hôm nào tốt ngày) mới kén hướng xuất hành”.Tuy vậy, những năm gần đây, phong tục đã có sự đổi khác. Cứ vào sáng mồng 1,các gia đình dậy làm cỗ cúng gia tiên rồi cả nhà đi chúc Tết gia đình bên nội bênngoại. Việc đi chúc Tết cũng được coi như là xuất hành đầu năm luôn. Do đó, vàodịp Tết tới đây, ngày mồng 1 Tết thuận lợi cho xuất hành và giờ hoàng đạo lại cógiờ Tị (từ 9h đến 11h) là điều tương hợp giữa ngày giờ và nếp sống hiện đại. Đócũng có thể coi là một điềm báo thuận lợi cho năm mới vậy.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
không gian sống mẹo làm mới nhà thiết kế nội thất nội thất nhà ở trang trí nhà ở trang trí nội thấtTài liệu liên quan:
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế nội thất khách sạn thuyền buồm
21 trang 199 0 0 -
Phong thủy ứng dung - Quan niệm phương Đông trong kiến trúc phương Tây
305 trang 68 0 0 -
7 trang 63 0 0
-
47 trang 56 0 0
-
Đồ án: Văn phòng thiết kế nội thất
0 trang 54 0 0 -
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XÂY DỰNG BỘ SƯU TẬP VẬT LIỆU NỘI THẤT
23 trang 47 1 0 -
Nội thất cho những căn phòng trần cao
6 trang 44 0 0 -
Nhân trắc học và kích thước đồ nội thất
5 trang 42 2 0 -
Phát triển nguồn nhân lực ngành thiết kế nội thất đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế
7 trang 41 1 0 -
4 trang 41 0 0