Tên khác: vị thuốc Bách bồ còn gọi Đẹt ác, Dây ba mươi, Bà Phụ Thảo (Nhật Hoa Tử Bản Thảo), Bách Nãi, Dã Thiên Môn Đông (Bản Thảo Cương Mục), Vương Phú, Thấu Dược, Bà Tế, Bách Điều Căn, Bà Luật Hương (Hòa Hán Dược Khảo), Man Mách Bộ, Bách Bộ Thảo, Cửu Trùng Căn, Cửu Thập Cửu Điều Căn (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Dây Ba Mươi, Đẹt Ác, Bẳn Sam, Síp (Thái), (Pê)Chầu Chàng (H’mông), Robat Tơhai, Hiungui (Giarai), Sam Sip lạc [Tày] (Dược Liệu Việt Nam). Tác dụng: + Nhuận phế, chỉ khái,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁCH BỘ (Kỳ 1) BÁCH BỘ (Kỳ 1) Tên khác: vị thuốc Bách bồ còn gọi Đẹt ác, Dây ba mươi, Bà Phụ Thảo (Nhật HoaTử Bản Thảo), Bách Nãi, Dã Thiên Môn Đông (Bản Thảo Cương Mục), VươngPhú, Thấu Dược, Bà Tế, Bách Điều Căn, Bà Luật Hương (Hòa Hán Dược Khảo),Man Mách Bộ, Bách Bộ Thảo, Cửu Trùng Căn, Cửu Thập Cửu Điều Căn (TrungQuốc Dược Học Đại Từ Điển), Dây Ba Mươi, Đẹt Ác, Bẳn Sam, Síp (Thái), (Pê)Chầu Chàng (H’mông), Robat Tơhai, Hiungui (Giarai), Sam Sip lạc [Tày] (DượcLiệu Việt Nam). Tác dụng: + Nhuận phế, chỉ khái, sát trùng Chủ trị: Trị ho do hư lao. Thường dùng trong trị lao phổi, khí quản viêm mạn tính,ho gà, giun đũa, giun kim (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). Liều dùng: Dùng từ 4 - 20g, ngứa ngoài da, dùng ngoài tùy ý. Kiêng kỵ: + Tỳ hư, tiêu chảy: không dùng (Trung Dược Học). + Vị này dễ làm thương tổn tới Vị, có tính hoạt trường,vì vậy người Tỳ hư,tiêu chảy: cấm dùng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). Cách dùng: Dùng sống: trị ghẻ lở, giun sán. Dùng chín: trị ho hàn, ho lao + Ngộ độc: Khi ăn nhiều rễ cũ sẽ gây tê liệt trung khu hô hấp, có thể chết.Kinh nghiệm dân gian dùng nước gừng và uống giấm để giải cứu. TÌM HIỂU SÂU THÊM VỀ BÁCH BỘ Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour. Họ temonaceae Mô tả: Dây leo thân nhỏ nhẵn, quấn, có thể dài 10cm, lá mọc đối có khi thuôn dàithân nổi rõ trên mặt lá, 10 - 12 gân phụ chạy dọc từ cuống lá đến ngọn lá, cụm hoamọc ở kẽ lá, có cuống dài 2-4cm, gồm 1-2 hoa to màu vàng hoặc màu đỏ. Bao hoagồm 4 phận, 4 nhụy giống nhau, chỉ nhị ngắn. Bầu hình nón, quả nặng có 4 hạt, rahoa vào mùa hè. Rễ chùm gần đến 30 củ (nên mới gọi là Dây Ba Mươi), có khinhiều hơn nữa. Mọc hoang dại khắp nơi, đặc biệt là những vùng đồng núi. Thu hái và sơ chế: Dùng củ nhiều năm để dùng thuốc, củ càng lâu nămcàng to càng dài, thu hoặc vào đầu đông hàng năm, hoặc vào lúc đầu xuân, chồicây chưa hoạt động, trước khi thu hoạch, cắt bỏ dây thân, nhổ bỏ cây choai, đàotoàn bộ củ lên, rửa sạch phơi khô. Phần dùng làm thuốc: Dùng rễ củ, rễ thường cong queo dài từ 5-25cmđường kính từ 0,5-1,5cm. Đầu trên hơi phình to, đầu dưới thuôn nhỏ dần. Mô tả dược liệu: Rễ củ Bách bộ khô hình con thoi dài khoảng 6-12cm, thô khoảng 0,5-1cm,phần dưới phồng to đỉnh nhỏ dần, có xếp vết nhăn teo có rãnh dọc sâu bên ngoàimàu vàng trắng hoặc sám vàng. Chất cứng giòn chắc, ít ngọt, đắng nhiều, mùithơm ngát, vỏ ngoài đỏ hay nâu sẫm là tốt (Dược Tài Học). Bào chế: + Đào lấy củ gìa rửa sạch cắt bỏ rễ 2 đầu, đem đồ vừa chín, hoặc nhúngnước sôi, củ nhỏ để nguyên, củ lớn bổ đôi, phơi nắng hoặc tẩm rượu, sấy khô (BảnThảo Cương Mục). + Rửa sạch, ủ mềm rút lõi, xắt mỏng phơi khô, dùng sống. Tẩm mật mộtđêm rồi sao vàng [dùng chín] (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược). Bảo quản: Ít sâu mọt nhưng dễ hút ẩm, mốc, nên sau khi phơi hay sấy khô, nên cất vàochỗ khô tránh ẩm Thành Phần Hóa Học: .Trong loại Radix Stemonae Japonicae có Stemonine, Stemonidine,Isostemonidine, Protostemonine, Paipunine, Sinostemonine (Tài Nguyên CâyThuốc Việt Nam). .Trong loại Radix Stemonae Sessilifoliae có: Stemonine, Isostemonidine,Protostemonine, Tubersostemonine, Hodorine, Sessilistemonine (Tài Nguyên CâyThuốc Việt Nam). .Trong loại Radix Stemonae Tuberosae có: Stemonine, Tubersostemonine,Isotubersostemonine, Stemine, Hypotubersostemonine, Oxotubersostemonine (TàiNguyên Cây Thuốc Việt Nam). + Rễ Bách bộ chứa Tuberostemonin, Stnin, Oxotuberostemonin. Ngoài racòn 1 số Alcaloid khác chưa rõ cấu trúc: Stmonin C22H33O4N4N, điểm chảy1620, Isostemonin C22H33O4N, điểm chảy 2122160, IsotuberostemoninC22H33O4N, điểm chảy 1231250, Hypotuberostemonin C19H2123O3N,Stemotuberin, điểm chảy 77820, Setemonidin C19H31O5N, PaipuninC24H34O4N. Rễ còn chứa Glucid 2,3%, Lipid 0,84%, Protid 9,25% và 1 số Acidhữu cơ (Acid Citric, Malic, Oxalic, Succinic, Acetic...] (Tài Nguyên Cây ThuốcViệt Nam). ...