Danh mục

BẠCH GIỚI TỬ (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 192.25 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hiểu thêm về Bach giới tửTên khoa học:Brassica alba Boissier. Họ Cải (Barassicaceae).Mô tả:Loại thảo sống hàng năm. Lá đơn mọc so le có cuống. Cụm hoa hình trùm, hoa đều lưỡng tính, 4 lá dài, 4 cánh hoa xếp thành hình chữ thập, Có 6 nhị (4 chiếc dài, 2 chiếc ngắn). Bộ nhụy gồm 2 tâm bì bầu thường 2 ô do một vách giả ngăn đôi. Quả loại cải có lông, mỏ dài, có 4-6 hạt nhỏ màu vàng nâu có vân hình mạng rất nhỏ. Trồng khắp nơi bằng hạt, vào mùa thu đông để...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BẠCH GIỚI TỬ (Kỳ 2) BẠCH GIỚI TỬ (Kỳ 2)Hiểu thêm về Bach giới tử Tên khoa học:Brassica alba Boissier. Họ Cải (Barassicaceae). Mô tả: Loại thảo sống hàng năm. Lá đơn mọc so le có cuống. Cụm hoa hìnhtrùm, hoa đều lưỡng tính, 4 lá dài, 4 cánh hoa xếp thành hình chữ thập, Có 6 nhị(4 chiếc dài, 2 chiếc ngắn). Bộ nhụy gồm 2 tâm b ì bầu thường 2 ô do một váchgiả ngăn đôi. Quả loại cải có lông, mỏ dài, có 4-6 hạt nhỏ màu vàng nâu có vânhình mạng rất nhỏ. Trồng khắp nơi bằng hạt, vào mùa thu đông để lấy rau nấuăn.Khoảng tháng 3 – 5, hái quả gìa, lấy hạt phơi khô. Phần dùng làm thuốc: Hạt. Loại hạt to, mập, mầu trắng là tốt. Mô tả dược liệu: Bạch giới tử hình cầu, đường kính khoảng 0,16cm. Vỏ ngoài mầu trắngtro hoặc mầu trắng vàng, một bên có đường vân rãnh hoặc không rõ ràng. Dùngkính soi phóng to lên thấy mặt ngoài có vân hình màng lưới rất nhỏ, một đầu có1 chấm nhỏ. Bẻ ra bên trong có nhân thành t ừng lớp mầu trắng vàng, có dầu.Không mùi, vị cay, tê (Dược Tài Học). Bào chế: + Lấy hạt cho vào nước, rửa sạch, vớt bỏ những hạt nổi lên trên, lấynhững hạt chìm đem phơi khô. + Lấy Bạch giới tử sạch cho vào chảo, để lửa nhỏ, sao cho đến khi cómầu vàng sẫm và bốc ra mùi thơm là được (Dược Tài Học). + Có thể trộn với nước để đắp bên ngoài. Bảo quản: Đựng trong lọ kín, tránh ẩm. Thành phần hóa học: . Glucosinolate (Jens K N và cộng sự, Entomol Exp Apppl, 1979, 25 (3):227 (C A 1979, 91: 87848h). . Sinalbin (Ngải Mễ Đạt Phu, Tối Tân Sinh Dược Học (Nhật Bản) 1953:205). . Sinapine (Regenbrecht J và cộng sự, Phytochemistry 1985, 24 (3):407). . Lysine, Arginine, Histidine (Appelqvist L A và cộng sự, Qual Plant-Plant Foods Rum Nutr 1977, 27 (3 - 4): 255 (C A 1978 88: 73221z). Tác dụng dược lý: . Men Meroxin thủy phân sinh ra dầu Giới tử, kích thích nhẹ niêm mạcdạ dầy gây phản xạ tăng tiết dịch ở khí quản, có tác dụng hóa đờm (Trung D ượcHọc). . Có tác dụng kích thích tại chỗ ở da làm cho da đỏ, sung huyết, nặnghơn thì gây phỏng rất nặng (Trung Dược Học). Tính vị: Vị cay, tính ôn, không độc (Bản Thảo Phẩm Hội Tinh Yếu). Quy kinh: + Vào kinh Can, Tỳ, Phế, Tâm bào (Bản Thảo Tân Biên).

Tài liệu được xem nhiều: