Danh mục

Bài 09 - Sử dụng các control

Số trang: 8      Loại file: doc      Dung lượng: 91.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các đối tượng điều khiển (Control) được sử dụng trong việc thiết kế giao diệntrên Form, Report, Label (Trong bài này chúng ta chỉ xét đến các Control dùngtrên FORM). Ví dụ giao diện sau được thiết kế từ FORM và các control.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 09 - Sử dụng các control Bài 09 - sử dụng các controlI. giới thiệu • Các đối tượng điều khiển (Control) được sử dụng trong việc thi ết k ế giao di ện trên Form, Report, Label (Trong bài này chúng ta ch ỉ xét đ ến các Control dùng trên FORM). Ví dụ giao diện sau được thiết kế từ FORM và các control. Hình 1 • Mỗi loại đối tượng thường được thiết kế cho một mục đích nhất đ ịnh. Ví d ụ đ ối tượng Label (nhãn) được dùng để hiển thị một chú thích, đ ối t ượng TextBox đ ược dùng để cho phép nhập liệu, đối tượng Command Button đ ể th ể hi ện các nút lệnh... Tuy nhiên người dùng có thể sử dụng với mục đích khác. • Các Control được xác định qua các Properties (thuộc tính), Methods (Phương thức) và Events (sự kiện - tương tự như FORM). • Thanh công cụ Form Controls: Khi đang mở Form ở chế độ thiết kế (Form Designer), Visual Foxpro hiển thị thanh công cụ Form Controls nh ư hình sau: Có thể hiển thị/ẩn Form Control bằng cách trong menu View chọn Form Control Toolbar • Đưa một Control vào Form: Từ thanh công cụ Form Controls “nhấp” đối tượng cần dùng và “thả” vào Form. Ví dụII. Các đối tượng thường dùng 1. Label:• Sử dụng cho: hiển thị nhãn, chú thích, ví d ụ các ô text sau các label Khóa, Lớp, Học kỳ, Năm học ... trong Hình 1 được dùng để nhập khóa, lớp, học kỳ và năm học.• Các Properties thường dùng: 1) Alignment: Canh lề phần text hiển thị của label. Thu ộc tính này có th ể nhận các giá trị: (1) 0 - Left Canh trái, đây là giá tr ị m ặc đ ịnh; (2) 1-Right Canh phải; (3) 2 - Center canh giữa. 2) Autosize: Tự động thay đổi kích thước phù hợp cho việc hiển th ị thu ộc tính Caption của nó. 3) BackColor: Đặt mầu nền của Label. Trong khi thi ết k ế có th ể dùng h ộp mầu để chọn hoặc khi chạy chương trình có thể sử dụng hàm RBG() đ ể xác định mầu. 4) BackStyle: Thiết lập tính chất nền. Thuộc tính này có thể nh ận m ột trong các giá trị: (1) 0 - Transparent xác đ ịnh tính ch ất trong su ốt c ủa n ền (có thể nhìn thấy mọi đối tượng “phía sau”); (2) 1 - Opaque không cho quan sát các đối tượng phía sau. 5) BorderStyle: Thiết kập thuộc tính biên của đối tượng. Thuộc tính này có thể nhận các giá trị: 0 (none) - Không có đ ường biên; 1 (Fixed single) - Đường biên đơn. 6) Caption: Text hiển thị như một nhãn, chú thích. Thuộc tính này nh ận chu ỗi text bất kỳ. 7) FontName: Đặt Font chữ. 8) ForeColor: Đặt mầu chữ. Trong khi thiết kế có thể dùng h ộp mầu đ ể ch ọn hoặc khi chạy chương trình có thể sử dụng hàm RBG() để xác định. 9) Height: Chiều cao Left: Vị trí cạnh trái 10) Name: Tên của đối tượng (dùng để sử dụng trong chương trình) 11) Top: Vị trí cạnh trên 12) Visible: Thiết lập tính chất Hiện/ẩn. Thuộc tính này nhận 2 giá tr ị: (1) 13) .T. - Hiện ; (2) .F. - ẩn. Width: Độ rộng của label. 14)• Label cũng có nhiều Methods và Events, tuy nhiên vì m ục đích c ủa đ ối t ượng này là hiển thị một đoạn text nên trong phần này không gi ới thi ệu các methods và events này. 2. TextBox, EditBox• Sử dụng cho: Nhập một dòng text, các số, ví dụ các nhãn Khóa, Lớp, Học kỳ, Năm học ... trong Hình 1 được dùng làm tiêu đề cho các ô dữ liệu bên cạnh.• Các Properties thường dùng: 1) Alignment: Xem phần II.1 2) BackColor: Xem phần II.1 3) BackStyle: Xem phần II.1 4) BorderColor: Xem phần II.1 5) BorderStyle: Xem phần II.1 6) ControlSource: Cho phép “gắn kết” (bound) textbox với 1 tr ường ho ặc bi ến nào đó (thông thường với 1 trường). Việc “Gắn kết” ở đây đ ược hi ểu là n ếu text trên textbox thay đổi thì trường ho ặc bi ến “g ắn k ết” v ới nó cũng thay đổi theo. Ví dụ, thêm 1 textbox vào form và đ ặt thu ộc tính controlSource=”Hososv.hoten” ->Run Form. 7) DisabledBackColor: Mầu nền của textbox khi thuộc tính Enable=.F. 8) DisabledForeColor: Mầu của text khi thuộc tính Enable=.F. 9) Enabled: Cho phép có hiệu lực hay vô hiệu khả năng đáp ứng sự kiện c ủa textbox. Thuộc tính này nhận các giá trị: .T. - có hiệu lực; .F. - Vô hi ệu l ực FontName: Xem phần II.1 10) ForeColor: Xem phần II.1 11) Format: Định dạng dữ liệu hiển thị. Visual Foxpro qu ...

Tài liệu được xem nhiều: