Danh mục

Bài 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬYêu cầu cần đạt được khi học sinh học xong bài

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 117.11 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬYêu cầu cần đạt được khi học sinh học xong bài này: • Biết nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố, không phân chia được trong các phản ứng hoá học. • Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân • Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron. Hạt nhân gồm hạt proton và nơtron. • Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.I. Thành phần cấu tạo nguyên tử 1. Electron a) Sự tìm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬYêu cầu cần đạt được khi học sinh học xong bài Bài 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬYêu cầu cần đạt được khi học sinh học xong bài này:• Biết nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố, không phân chia đ ượctrong các phản ứng hoá học.• Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân• Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron. Hạt nhân gồm hạt proton và nơtron.• Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích th ước và khối lượng rất nhỏ củanguyên tử.I. Thành phần cấu tạo nguyên tử1. Electrona) Sự tìm ra electronNăm 1897, nhà bác học người Anh J.J. Thomson nghiên c ứu sự phóng điệngiữa hai điện cực có hiệu điện thế 15 kv, đặt trong một ống gần nh ư chânkhông và thấy màn huỳnh quang trong ống phát sáng do những tia phát ra từcực âm và gọi đó là những tia âm cực. Thí nghiệm tia âm cực của J.J. ThomsonTia âm cực có những đặc điểm sau:Trên đường đi của nó nếu ta đặt một chong chóng nhẹ thì chong chóng bị quay.Điều đó cho thấy tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối l ượng và chuyểnđộng với vận tốc rất lớn.Khi cho tia âm c ực đi vào giữa hai bản điện cực mang điện tích trái dấu, tia âmcực lệch về phía cực dương. Điều đó chứng tỏ tia âm cực là chùm hạt mangđiện tích âm.Người ta gọi những hạt tạo thành tia âm c ực là electron và kí hiệu là e.b) Khối lượng và điện tích electronKhối lượng: me= 9,1095.10-31 kg hay bằng 0,00055 u.Điện tích của e là : -1,6.10-19 C(Culông). Người ta chưa phát hiện được điệntích nào nhỏ hơn nên nó được dùng làm điện tích đơn vị, kí hiệu là eo. Do đó,điện tích của electron kí hiệu là – eo và qui ước là 1-.2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tửNăm 1911, nhà vật lí người Anh Rutherford và các cộng sự đã cho các hạt αbắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõiđường đi của hạt α. Hầu hết các hạt α đều xuyên thẳng qua lá vàng, nhưng cómột số ít hạt đi lệch h ướng ban đầu và một số rất ít hạt bị bật lại phía sau khigặp lá vàng. Thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử của RutherfordĐiều đó chứng tỏ:Nguyên tử phải chứa phần mang điện tích d ương có kích thước rất nhỏ so vớikích thước nguyên tử nên nguyên tử phải có cấu tạo rỗng, phần mang điện tíchdương là hạt nhân.Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử.Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tửa) Sự tìm ra protonNăm 1981, khi bắn phá hạt nhân nguyên tử nitơ bằng hạt α, Rutherford đã pháthiện ra một loại hạt có khối l ượng 1,6726.10-27 kg, mang một đơn vị điện tíchdương (kí hiện là eo; quy ước là 1+). Đó chính là hạt proton, được kí hiệu bằngchữ p.Hạt proton là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.b) Sự tìm ra hạt nơtronNăm 1932, J.Chadwick dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử beri quan sátthấy sự xuất hiện của một loại hạt mới có khối l ượng xấp xỉ khối l ượng củaproton nhưng không mang điện, được gọi là hạt nơtron, kí hiệu bằng chữ n.Hạt nơtron cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.c) Cấu tạo hạt nhân nguyên tửHạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi proton và nơtron. Vì nơtron không mangđiện, số p trong hạt nhân phải bằng số đ ơn vị điện tích dương của hạt nhân vàbằng số electron quay xung quanh hạt nhânII. Kích thước và khối lượng nguyên tử1. Kích thướcĐể biểu thị kích thước nguyên tử người ta dùng đơn vị nanomet hay angstrom. 1nm = 10-9 m ; 1 Å = 10-10 m ; 1nm = 10 Å.Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có bán kính khoảng 0,053nm. Đường kính nguyên tử và hạt nhân Đường kính của electron v à protonĐường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn, vào khoảng 10-5nm.Đường kính của hạt electron và của proton còn nhỏ hơn nhiều, vào khoảng 10-8nm.2. Khối lượngĐể biểu thị khối l ượng của nguyên tử, phân tử và các hạt proton, nơtron,electron người ta phải dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u .1u bằng 1/12 khối l ượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12. Bảng 1. Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử Kí Khối lượng Điện tích Tên hiệu Electron e me= 9,1095 x 10- me=0,549 x 10- -1,6.10-19C = eo 31kg 3u mp= 1,6726 x 10- +1,6.10-19C= -Proton p mp= 1 u 27kg eo mn= 1,6750 x 10-Nơtron n mn=1 u 0 27kg ...

Tài liệu được xem nhiều: