Bài 10: kHẢO SÁT MỘT HỆ SỐ KEO
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 30.91 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dùng ống đong lấy 200 mL nước cất cho vào erlenmeyer 250 mL và đem đun sôi trênbếp điện. Tắt bếp và lấy 5 mL thêm từng giọt dung dịch FeCl3 1 N (màu vàng) vào erlen. Ta thuđược keo dương Fe(OH)3 màu nâu sẫm. Bề mặt keo bị phản ứng một phần:Khi đã thêm hết 5 mL thì lấy bình ra khỏi bếp để nguội ngoài không khí.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 10: kHẢO SÁT MỘT HỆ SỐ KEOBài 10 KHỎA SÁT MỘT SỐ HỆ KEO ------------------------------I. Điều chế keo Fe(OH)3 Dùng ống đong lấy 200 mL nước cất cho vào erlenmeyer 250 mL và đem đun sôi trênbếp điện. Tắt bếp và lấy 5 mL thêm từng giọt dung dịch FeCl3 1 N (màu vàng) vào erlen. Ta thuđược keo dương Fe(OH)3 màu nâu sẫm. Bề mặt keo bị phản ứng một phần: Khi đã thêm hết 5 mL thì lấy bình ra khỏi bếp để nguội ngoài không khí.II. Keo tụ keo Fe(OH)3 bằng chất điện ly Lấy 10 ống nghiệm và cho hóa chất vào theo bảng số liệu sau:Ống nghiệm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)Keo Fe(OH)3 (mL) 55 5 5 5 5 5 5 5 5 5Nước cất (mL) 4.5 4 3.5 3 2.5 2 1.5 1 0.5 0Chất điện ly (mL) 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 Làm thí nghiệm với chất điện ly là KCl 3 N và K2SO4 0.01 N. Sau khi thêm chất điện ly thì lắc mạnh 10 ống nghiệm rồi để yên khoảng 15 phút. Quan sát: Đánh dấu cộng (+) đối với ống bị đục –ống bị keo tụ đục và đánh dấu trừ(–) đối với ống trong – ống không bị keo tụ. Kết quả thu được đối với chất điện ly KCl 3 N:Ống nghiệm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)Keo Fe(OH)3 (mL) 55 5 5 5 5 5 5 5 5 5Nước cất (mL) 4.5 4 3.5 3 2.5 2 1.5 1 0.5 0KCl 3 N (mL) 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5Nhận xét – – – – + + + + + + Kết quả thu được đối với chất điện ly K2SO4 0.01 N:Ống nghiệm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)Keo Fe(OH)3 (mL) 55 5 5 5 5 5 5 5 5 5Nước cất (mL) 4.5 4 3.5 3 2.5 2 1.5 1 0.5 0K2SO4 0.01 N (mL) 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5Nhận xét - + + + + + + + + + Tính ngưỡng keo tụ cho mỗi chất điện ly (tức nồng độ tối thiểu của chất điện ly trongống đủ gây nên keo tụ):Trong đó: là thể tích ban đầu của chất điện ly ở ống đầu tiên bị keo tụ; là nồng độ đương lượng ban đầu của chất điện ly ở ống đầu tiên bị keo tụ; V là tổng thế tích hóa chất trong ống nghiệm bị keo tụ (). Suy ra: Ngưỡng keo tụ của Fe(OH)3 đối với chất điện ly là: • KCl 3 N: • K2SO4 0.01 N:III.Keo ưa lỏng(làm trước) 1. Điều chế: Keo tinh bột: • Cân 0.5 g tinh bột cho vào becher 250 mL đã chứa sẵn 100 mL nước cất. • Đun nhẹ trên bếp điện, vừa đun vừa khuấy đến khi nào tinh bột tan hết rồinhắc xuống để nguội ngoài không khí. Keo albumin: Lấy lòng trắng của một trứng gà cho vào becher 250 mL rồi them 100mL nước cất và khuấy đều thu được keo albumin. 2. Thẩm tích keo: Lấy bong bóng heo ngâm trong nước để xả đông. Lấy 50 mL keo tinh bột (điều chế trên) cho vào bong bóng heo bằng ống nhỏ giọtplastic rồi thêm tiêp 10 mL dung dịch K2SO4 0.1 N và dùng dây cao su – dây thun cột kín miệngbong bóng heo. Nhúng bong bóng heo vào becher 1000 mL chứa 200 mL nước cất và khuấy liêntục. Chú ý: Bong bóng heo là màng bán thấm nên đòi hỏi thời gian dài. Sau một thời gian nhất định: Lấy hai ống nghiệm – mỗi ống chứa 10 mL nướctrong becher 1000 mL rồi them: • Ống nghiệm (1): Thêm 5 mL dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa màutrắng.Điều này chứng tỏ ion SO42–khuếch tán qua màng bán thấm – bong bóng heo do ionSO42– kích thước nhỏ. • Ống nghiệm (2): Thêm 5 mL dung dịch I2màu của dung dịch không đổi.Điềunày chứng tỏ keo tinh bột không khuếch tán qua màng bán thấm – bong bóng heo do kíchthước của keo tinh bột to – lớn. 3. Bọt: Cho vào 3 ống đong: • Ống đong (1): 5 mL keo albumin và 15 mL nước cất. • Ống đong (2): 10 mL keo albumin và 10 mL nước cất. • Ống đong (3): 15 mL keo albumin và 5 mL nước cất. Lắc mạnh và liên tục 10 phút. Ghi nhận thể tích hỗn hợp cả bọt trong mỗi ống. Đổ 3 ống đong trên vào 3 becher 50 mL và nhúng vòng cao su (lấy sợi chỉ cột vàovòng dây thun) vào becher để thử độ bền của màng keo trên vòng cao su. Kết quả thu được: Độ bền của màng keo Ống đong Thể tích dung dịch keo (mL) (s) (1) 35 3 (2) 40 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 10: kHẢO SÁT MỘT HỆ SỐ KEOBài 10 KHỎA SÁT MỘT SỐ HỆ KEO ------------------------------I. Điều chế keo Fe(OH)3 Dùng ống đong lấy 200 mL nước cất cho vào erlenmeyer 250 mL và đem đun sôi trênbếp điện. Tắt bếp và lấy 5 mL thêm từng giọt dung dịch FeCl3 1 N (màu vàng) vào erlen. Ta thuđược keo dương Fe(OH)3 màu nâu sẫm. Bề mặt keo bị phản ứng một phần: Khi đã thêm hết 5 mL thì lấy bình ra khỏi bếp để nguội ngoài không khí.II. Keo tụ keo Fe(OH)3 bằng chất điện ly Lấy 10 ống nghiệm và cho hóa chất vào theo bảng số liệu sau:Ống nghiệm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)Keo Fe(OH)3 (mL) 55 5 5 5 5 5 5 5 5 5Nước cất (mL) 4.5 4 3.5 3 2.5 2 1.5 1 0.5 0Chất điện ly (mL) 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 Làm thí nghiệm với chất điện ly là KCl 3 N và K2SO4 0.01 N. Sau khi thêm chất điện ly thì lắc mạnh 10 ống nghiệm rồi để yên khoảng 15 phút. Quan sát: Đánh dấu cộng (+) đối với ống bị đục –ống bị keo tụ đục và đánh dấu trừ(–) đối với ống trong – ống không bị keo tụ. Kết quả thu được đối với chất điện ly KCl 3 N:Ống nghiệm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)Keo Fe(OH)3 (mL) 55 5 5 5 5 5 5 5 5 5Nước cất (mL) 4.5 4 3.5 3 2.5 2 1.5 1 0.5 0KCl 3 N (mL) 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5Nhận xét – – – – + + + + + + Kết quả thu được đối với chất điện ly K2SO4 0.01 N:Ống nghiệm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)Keo Fe(OH)3 (mL) 55 5 5 5 5 5 5 5 5 5Nước cất (mL) 4.5 4 3.5 3 2.5 2 1.5 1 0.5 0K2SO4 0.01 N (mL) 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5Nhận xét - + + + + + + + + + Tính ngưỡng keo tụ cho mỗi chất điện ly (tức nồng độ tối thiểu của chất điện ly trongống đủ gây nên keo tụ):Trong đó: là thể tích ban đầu của chất điện ly ở ống đầu tiên bị keo tụ; là nồng độ đương lượng ban đầu của chất điện ly ở ống đầu tiên bị keo tụ; V là tổng thế tích hóa chất trong ống nghiệm bị keo tụ (). Suy ra: Ngưỡng keo tụ của Fe(OH)3 đối với chất điện ly là: • KCl 3 N: • K2SO4 0.01 N:III.Keo ưa lỏng(làm trước) 1. Điều chế: Keo tinh bột: • Cân 0.5 g tinh bột cho vào becher 250 mL đã chứa sẵn 100 mL nước cất. • Đun nhẹ trên bếp điện, vừa đun vừa khuấy đến khi nào tinh bột tan hết rồinhắc xuống để nguội ngoài không khí. Keo albumin: Lấy lòng trắng của một trứng gà cho vào becher 250 mL rồi them 100mL nước cất và khuấy đều thu được keo albumin. 2. Thẩm tích keo: Lấy bong bóng heo ngâm trong nước để xả đông. Lấy 50 mL keo tinh bột (điều chế trên) cho vào bong bóng heo bằng ống nhỏ giọtplastic rồi thêm tiêp 10 mL dung dịch K2SO4 0.1 N và dùng dây cao su – dây thun cột kín miệngbong bóng heo. Nhúng bong bóng heo vào becher 1000 mL chứa 200 mL nước cất và khuấy liêntục. Chú ý: Bong bóng heo là màng bán thấm nên đòi hỏi thời gian dài. Sau một thời gian nhất định: Lấy hai ống nghiệm – mỗi ống chứa 10 mL nướctrong becher 1000 mL rồi them: • Ống nghiệm (1): Thêm 5 mL dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa màutrắng.Điều này chứng tỏ ion SO42–khuếch tán qua màng bán thấm – bong bóng heo do ionSO42– kích thước nhỏ. • Ống nghiệm (2): Thêm 5 mL dung dịch I2màu của dung dịch không đổi.Điềunày chứng tỏ keo tinh bột không khuếch tán qua màng bán thấm – bong bóng heo do kíchthước của keo tinh bột to – lớn. 3. Bọt: Cho vào 3 ống đong: • Ống đong (1): 5 mL keo albumin và 15 mL nước cất. • Ống đong (2): 10 mL keo albumin và 10 mL nước cất. • Ống đong (3): 15 mL keo albumin và 5 mL nước cất. Lắc mạnh và liên tục 10 phút. Ghi nhận thể tích hỗn hợp cả bọt trong mỗi ống. Đổ 3 ống đong trên vào 3 becher 50 mL và nhúng vòng cao su (lấy sợi chỉ cột vàovòng dây thun) vào becher để thử độ bền của màng keo trên vòng cao su. Kết quả thu được: Độ bền của màng keo Ống đong Thể tích dung dịch keo (mL) (s) (1) 35 3 (2) 40 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thực tập Hóa Lý Phương pháp giảng dạy hóa học lý thuyết các phản ứng hóa học nghiên cứu các phản ứng hóa học Tài liệu hóa học bài giảng môn hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 38 0 0 -
13 trang 37 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 34 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 34 0 0 -
7 trang 31 0 0
-
CHƯƠNG 1: ĐIỀU KHIỂN PHI TUYẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HOÁ CHÍNH XÁC
9 trang 27 0 0 -
Bài Giảng Hóa Hữu Cơ 1 - Chương 8
5 trang 26 0 0 -
Bộ 150 đề môn Hóa học năm 2019 (Có lời giải)
7 trang 26 0 0 -
Bài Giảng Hóa Môi Trường - Chương 3
28 trang 26 0 0 -
Bài Giảng Hóa Đại Cương 1 - Chương 9&10
13 trang 26 0 0