Bài 10: Phân biệt - Tách các hợp chất hữu cơ
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 79.50 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu ôn tập môn hoá tham khảo về một số dạng bài tập về Phân biệt - Tách các hợp chất hữu cơ. Bài tập đã được chọn lọc bám sát đề thi đại học giúp các bạn thí sinh nắm vững kiến thức hoá học 12, qua đó củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm hoá nhanh và chính xác hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 10: Phân biệt - Tách các hợp chất hữu cơ BÀI 10. PHÂN BIỆT - TÁCH CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠI. Phân biệt các hợp chất hữu cơ1. Một số thuốc thử thường dùng - Quỳ tím : + RCOOH; muối RNH3Cl; aminoaxit có số nhóm COOH nhiều hơn NH2 : chuyểnđỏ + RNH2 (trừ C6H5NH2), muối RCOONa, aminoaxit có số nhóm COOH ít hơn NH2 :xanh Dung dịch AgNO3/NH3 : + Ankin có liên kết ba đầu mạch : tạo kết tủa vàng. + anđehit và phân tử có chứa nhóm CHO (HCOOH, HCOOR, glucozơ, fructozơ, mantozơ). Cu(OH)2/OH- : + RCOOH : tạo dung dịch màu xanh. + RCHO và các chất chứa nhóm CHO : kết tủa màu đỏ gạch khi đun nóng. + Glixerol, glucozơ, sac, man, fruc : dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường. + Polipeptit có từ tripeptit trở lên : tạo màu tím biure đặc trưng. Dung dịch brom ; + Hợp chất không no, anđehit, glucozơ : làm nhạt màu. + phenol, alanin : tạo kết tủa trắng. - Dung dịch KMnO4 : + Các hợp chất không no : làm nhạt màu ở nhiệt độ thường. + Ankylbenzen : nhạt màu kho đun nóng. Một số thuốc thử khác : I2 (HTB); HNO3 (lòng trắng trứng gà).2. Bài tập áp dụng:Bài 1: Có ba chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn.Thuốc thử để phân biệt ba chất lỏng trên là A. nước brom. B. dung dịch phenolphtalein. C. dung dịch natri hiđroxit. D. giấy quỳ tím.Bài 2: Phân biệt các dung dịch keo: hồ tinh bột, xà phòng, lòng trắng trứng, ta dùng A. HCl, bộ t Al. B. NaOH, HNO3 . C. NaOH, I 2. D. HNO 3, I 2.Bài 3: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl. C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.Bài 4: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt trongdãy nào sau đây ? A. glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic. B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol. C. saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic. D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic.Bài 5: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và bachất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếuchỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa baonhiêu ống nghiệm ? A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.II. Tách các hợp chất hữu cơ1. Phương pháp tách một số chấta) Phương pháp vật lí - Chiết : dùng để tách các chất lỏng không tan vào nhau như benzen và ancol .. - Chưng cất : dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, thường dùng để tách cácchất thuộc 3 nhóm : + Có nhiệt độ sôi thấp : anđehit, xeton, ete, este. + Có nhiệt độ sôi cao : ancol, axit, amin. + Không bay hơi : muối RONa, RCOONa, RCOONH4, aminoaxit.b) Sơ đồ tách một số chất : - Phenol → C6H5ONa C6H5OH → 1) NaOH 1)CO2 2) CC 2) CC - Anilin C6H5NH3Cl → C6H5NH2 → 1) HCl 1) NaOH 2) CC 2) CC - RCOOH → RCOONa → RCOOH 1) NaOH 1) HCl 2) Chiet 2) Chiet - Anken : Br2 và Zn - Ankin : AgNO3/HCl2. Bài tập áp dụngBài 1: Để tách riêng từng chất khí từ hỗn hợp propan, propen, propin ta chỉ cầndùng các chất là A. Zn, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3. B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4, Na. C. dung dịch KMnO4, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3 trong NH3. D. dung dịch HCl, dung dịch Br2, dung dịch AgNO3 trong NH3, Zn.Bài 2: Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin, ta có thểdùng các hoá chất là A. dung dịch Br2, dung dịch NaOH và CO2. B. dung dịch Br2, dung dịch HCl và CO2. C. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl và CO2. D. dung dịch NaOH, dung dịch HCl và CO2 .Bài 3: Để loại tạp chất C2H2 khỏi C2H4 người ta cho hỗn hợp qua dung dịch A. Brom B. AgNO3/dd NH3 C. H2O D. HCl BÀI TẬP TỰ LUYỆNBài 1: Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết stiren, toluen, phenol ? A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HNO3.Bài 2: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: ancol etylic, toluen, phenol, axitfomic. Để nhận biết 4 chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ? A. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch NaOH. B. Dung dịch Na2CO3, nướcBr2, Na. C. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 10: Phân biệt - Tách các hợp chất hữu cơ BÀI 10. PHÂN BIỆT - TÁCH CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠI. Phân biệt các hợp chất hữu cơ1. Một số thuốc thử thường dùng - Quỳ tím : + RCOOH; muối RNH3Cl; aminoaxit có số nhóm COOH nhiều hơn NH2 : chuyểnđỏ + RNH2 (trừ C6H5NH2), muối RCOONa, aminoaxit có số nhóm COOH ít hơn NH2 :xanh Dung dịch AgNO3/NH3 : + Ankin có liên kết ba đầu mạch : tạo kết tủa vàng. + anđehit và phân tử có chứa nhóm CHO (HCOOH, HCOOR, glucozơ, fructozơ, mantozơ). Cu(OH)2/OH- : + RCOOH : tạo dung dịch màu xanh. + RCHO và các chất chứa nhóm CHO : kết tủa màu đỏ gạch khi đun nóng. + Glixerol, glucozơ, sac, man, fruc : dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường. + Polipeptit có từ tripeptit trở lên : tạo màu tím biure đặc trưng. Dung dịch brom ; + Hợp chất không no, anđehit, glucozơ : làm nhạt màu. + phenol, alanin : tạo kết tủa trắng. - Dung dịch KMnO4 : + Các hợp chất không no : làm nhạt màu ở nhiệt độ thường. + Ankylbenzen : nhạt màu kho đun nóng. Một số thuốc thử khác : I2 (HTB); HNO3 (lòng trắng trứng gà).2. Bài tập áp dụng:Bài 1: Có ba chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn.Thuốc thử để phân biệt ba chất lỏng trên là A. nước brom. B. dung dịch phenolphtalein. C. dung dịch natri hiđroxit. D. giấy quỳ tím.Bài 2: Phân biệt các dung dịch keo: hồ tinh bột, xà phòng, lòng trắng trứng, ta dùng A. HCl, bộ t Al. B. NaOH, HNO3 . C. NaOH, I 2. D. HNO 3, I 2.Bài 3: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl. C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.Bài 4: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt trongdãy nào sau đây ? A. glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic. B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol. C. saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic. D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic.Bài 5: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và bachất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếuchỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa baonhiêu ống nghiệm ? A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.II. Tách các hợp chất hữu cơ1. Phương pháp tách một số chấta) Phương pháp vật lí - Chiết : dùng để tách các chất lỏng không tan vào nhau như benzen và ancol .. - Chưng cất : dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, thường dùng để tách cácchất thuộc 3 nhóm : + Có nhiệt độ sôi thấp : anđehit, xeton, ete, este. + Có nhiệt độ sôi cao : ancol, axit, amin. + Không bay hơi : muối RONa, RCOONa, RCOONH4, aminoaxit.b) Sơ đồ tách một số chất : - Phenol → C6H5ONa C6H5OH → 1) NaOH 1)CO2 2) CC 2) CC - Anilin C6H5NH3Cl → C6H5NH2 → 1) HCl 1) NaOH 2) CC 2) CC - RCOOH → RCOONa → RCOOH 1) NaOH 1) HCl 2) Chiet 2) Chiet - Anken : Br2 và Zn - Ankin : AgNO3/HCl2. Bài tập áp dụngBài 1: Để tách riêng từng chất khí từ hỗn hợp propan, propen, propin ta chỉ cầndùng các chất là A. Zn, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3. B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4, Na. C. dung dịch KMnO4, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3 trong NH3. D. dung dịch HCl, dung dịch Br2, dung dịch AgNO3 trong NH3, Zn.Bài 2: Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin, ta có thểdùng các hoá chất là A. dung dịch Br2, dung dịch NaOH và CO2. B. dung dịch Br2, dung dịch HCl và CO2. C. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl và CO2. D. dung dịch NaOH, dung dịch HCl và CO2 .Bài 3: Để loại tạp chất C2H2 khỏi C2H4 người ta cho hỗn hợp qua dung dịch A. Brom B. AgNO3/dd NH3 C. H2O D. HCl BÀI TẬP TỰ LUYỆNBài 1: Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết stiren, toluen, phenol ? A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HNO3.Bài 2: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: ancol etylic, toluen, phenol, axitfomic. Để nhận biết 4 chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ? A. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch NaOH. B. Dung dịch Na2CO3, nướcBr2, Na. C. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ôn thi đại học hoá hữu cơ bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ ôn thi đại học hoá hữu cơ Phân biệt hợp chất hữu cơ Tách các hợp chất hữu cơTài liệu liên quan:
-
Bài tập chương amin, amino axit và protein
11 trang 45 0 0 -
DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL – PHENOL
6 trang 19 0 0 -
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HOÁ HỮU CƠ 11
67 trang 16 0 0 -
7 trang 15 0 0
-
Chia sẻ phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học - Hóa hữu cơ: Phần 1
107 trang 14 0 0 -
Cẩm nang hướng dẫn ôn luyện Hóa học phổ thông (Tập 3: Hóa hữu cơ): Phần 2
234 trang 12 0 0 -
Cẩm nang hướng dẫn ôn luyện Hóa học phổ thông (Tập 3: Hóa hữu cơ): Phần 1
183 trang 11 0 0 -
Chuyên đề VIII: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic
7 trang 11 0 0 -
8 trang 10 0 0
-
Bài 9: Giải thích và so sánh tính chất hoá học của các chất hữu cơ
3 trang 9 0 0