Bài 16: Miền Nam chống chiến tranh đặc biệt của đế quố Mĩ năm (1961 - 1965)
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 55.44 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bài 16: miền nam chống chiến tranh đặc biệt của đế quố mĩ năm (1961 - 1965), khoa học xã hội, lịch sử đảng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 16: Miền Nam chống chiến tranh đặc biệt của đế quố Mĩ năm (1961 - 1965) BÀI 16MI N NAM CH NG CHI N LƯ C CHI N TRANH C BI T CA QU C MĨ (1961 – 1965) 1. Chi n lư c chi n tranh c bi t c a Mĩ mi n Nam 1.1. Âm mưu chi n lư c m i c a Mĩ – “chi n tranh c bi t” Sau phong trào ng Kh i, chi n lư c chi n tranh ơn phương hoàn toàn th tb i, c a Mĩ – Ng y ph i i m t v i m t th c t là phong trào cách m ng mi nNam ang ti p t c phát tri n m nh m . tránh th t b i hoàn toàn mi n Nam,Mĩ ra chi n lư c chi n tranh m i – “chi n tranh c bi t”. ây là hình th c chi n tranh xâm lư c m i c a Mĩ ư c ti n hành b ng quân i tay sai dư i s ch huy c a h th ng c v n quân s Mĩ, d a vào vũ khí, trangthi t b kĩ thu t và phương ti n chi n tranh hi n i c a Mĩ nh m ch ng l i l clư ng cách m ng và nhân dân ta. Th c ch t ây là âm mưu dùng ngư i Vi t ánhngư i Vi t c a Mĩ. Lúc u, Mĩ d nh th c hi n chi n lư c này b ng k ho ch Stalay-Taylor v im c tiêu bình nh mi n Nam trong vòng 18 tháng. Nhưng Mĩ ã khôngthành công và ph i gi m m c tiêu xu ng b ng m t k ho ch m i – k ho ch Giôn-xơn – Mác-na-ma-ra – bình nh mi n Nam có tr ng i m trong vòng 2 năm(1964 - 1965) 1.2. Mĩ – Ng y tri n khai chi n lư c “chi n tranh c bi t” Mĩ ã tăng cư ng vi n tr quân s cho Ngô ình Di m, ưa l c lư ng c v nquân s và h tr chi n tranh vào mi n Nam Vi t Nam v i s lư ng ngày càng l n:Cu i năm 1960: 1.100, cu i 1962: 11.000, cu i 1964: 26.000. Ngày 08/02/1962, B ch huy quân s Mĩ ư c thành l p Sài Gòn. Ng y ra s c b t lính tăng nhanh quân s : gi a năm 1961: 170.000 quân, n cu i năm 1964: 560.000 quân. Quân i Sài Gòn ư c trang b vũ khí và phương ti n chi n tranh hi n i, c bi t là chúng ưa vào s d ng chi n thu t “tr c thăng v n” và “thi t xa v n”. “ p chi n lư c” ư c Mĩ và Ng y coi như “xương s ng” c a “chi n tranh cbi t”, chúng ã ráo ri t ti n hành d n dân, l p “ p chi n lư c” tách l c lư ngcách m ng kh i qu n chúng, “tát nư c b t cá”, ti n t i năm dân và “bình nh”mi n Nam. D a vào s h tr và ch huy c a c v n Mĩ, Ng y liên ti p m nhi u cu chành quân càn quét nh m tiêu di t l c lư ng cách m ng; ti n hành nhi u h at ng phá ho i mi n B c, ki m soát, phong t a biên gi i, vùng bi n ngăn chăns ti p vi n c a mi n B c vào mi n Nam. 2. Quân dân mi n Nam chi n u ch ng “chi n tranh c bi t” 2.1. Hoàn ch nh v t ch c lãnh o cách m ng Ngày 20/12/1960, M t tr n dân t c gi i phóng mi n Nam Vi t Nam ra i. Tháng 01/1961, Trung ương c c mi n Nam thành l p thay cho X y Nam bcũ. Ngày 15/02/1961, các l c lư ng vũ trang cách m ng ã th ng nh t thànhquân gi i phóng mi n Nam Vi t Nam. 2.2. ánh b i k ho ch Stalây – Taylor 1961 – 1963 Trên m t tr n chính tr : Ngày 8/5/1963, 2 v n tăng ni, ph t t Hu bi u tình ph n i chính quy nDi m c m treo c ph t. Di m àn áp làm cho phong trào lan r ng kh p c nư c. Ngày 11/6/1963, t i Sài Gòn, hòa thư ng Thích Qu ng c ã t thiêuph n i Di m àn áp Ph t giáo. 47 Ngày 16/6/1963, 70 v n qu n chúng Sài Gòn bi u tình làm cho ch MĩDi m lay chuy n. Trư c tình hình ó, ngày 01/11/1963, Mĩ ã ng h Dương Văn Minh làm o chính l t Ngô ình Di m. Trên m t tr n ch ng và phá “ p chi n lư c”: Cu c u tranh gi a ta và ch trong vi c l p và phá “ p chi n lư c” di n ragay go và quy t li t. n cu i năm 1962, g n 8000 p chi n lư c v i 70% nôngdân toàn mi n Nam v n còn do cách m ng ki m soát. Trên m t tr n quân s : Năm 1962, quân gi i phóng cùng v i nhân dân ã liên ti p ánh b i nhi ucu c hành quân càn quét c a Ng y vào chi n khu , Tây Ninh, phía B c và TâyB c Sài Gòn… c bi t, tháng 01/1963, quân dân mi n Nam ã giành chi n th ng vang d i p B c – Mĩ Tho. V i l c lư ng ít hơn ch 10 l n, ta ã ánh b i cu c hành quâncàn quét c a hơn 20000 quân ng y dư i s ch huy c a c v n Mĩ và h tr c apháo binh, xe b c thép và máy bay lên th ng; di t 450 tên ch, 8 máy bay, 13 xeb c thép. Chi n th ng p B c ch ng t quân dân mi n Nam có kh năng ánh b i hoàntoàn chi n lư c chi n tranh c bi t và chi n thu t “thi t xa v n”, “tr c thăng v n”c a Mĩ – Ng y và làm bùng lên phong trào “thi ua p B c, gi t gi c l p công ”trên kh p mi n Nam. K t lu n: nh ng th ng l i c a ta trên kh p các m t tr n ã làm cho Mĩ –Ng y không th hoàn thành k ho ch Stalây-Taylor trong 18 tháng như d nh. 2.3. ánh b i k ho ch Giôn xơn – Mác-na-ma-ra (1964 – 1965) Trư c s th t b i c a k ho ch Stalây-Taylor, năm 1964, Giôn-xơn ã ưa rak ho ch Giôn-xơn – Mác-na-ma-ra ti p t c th c hi n chi n lư c chi n tranh c bi t v i m c tiêu bình nh mi n Nam có tr ng i m trong vòng 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 16: Miền Nam chống chiến tranh đặc biệt của đế quố Mĩ năm (1961 - 1965) BÀI 16MI N NAM CH NG CHI N LƯ C CHI N TRANH C BI T CA QU C MĨ (1961 – 1965) 1. Chi n lư c chi n tranh c bi t c a Mĩ mi n Nam 1.1. Âm mưu chi n lư c m i c a Mĩ – “chi n tranh c bi t” Sau phong trào ng Kh i, chi n lư c chi n tranh ơn phương hoàn toàn th tb i, c a Mĩ – Ng y ph i i m t v i m t th c t là phong trào cách m ng mi nNam ang ti p t c phát tri n m nh m . tránh th t b i hoàn toàn mi n Nam,Mĩ ra chi n lư c chi n tranh m i – “chi n tranh c bi t”. ây là hình th c chi n tranh xâm lư c m i c a Mĩ ư c ti n hành b ng quân i tay sai dư i s ch huy c a h th ng c v n quân s Mĩ, d a vào vũ khí, trangthi t b kĩ thu t và phương ti n chi n tranh hi n i c a Mĩ nh m ch ng l i l clư ng cách m ng và nhân dân ta. Th c ch t ây là âm mưu dùng ngư i Vi t ánhngư i Vi t c a Mĩ. Lúc u, Mĩ d nh th c hi n chi n lư c này b ng k ho ch Stalay-Taylor v im c tiêu bình nh mi n Nam trong vòng 18 tháng. Nhưng Mĩ ã khôngthành công và ph i gi m m c tiêu xu ng b ng m t k ho ch m i – k ho ch Giôn-xơn – Mác-na-ma-ra – bình nh mi n Nam có tr ng i m trong vòng 2 năm(1964 - 1965) 1.2. Mĩ – Ng y tri n khai chi n lư c “chi n tranh c bi t” Mĩ ã tăng cư ng vi n tr quân s cho Ngô ình Di m, ưa l c lư ng c v nquân s và h tr chi n tranh vào mi n Nam Vi t Nam v i s lư ng ngày càng l n:Cu i năm 1960: 1.100, cu i 1962: 11.000, cu i 1964: 26.000. Ngày 08/02/1962, B ch huy quân s Mĩ ư c thành l p Sài Gòn. Ng y ra s c b t lính tăng nhanh quân s : gi a năm 1961: 170.000 quân, n cu i năm 1964: 560.000 quân. Quân i Sài Gòn ư c trang b vũ khí và phương ti n chi n tranh hi n i, c bi t là chúng ưa vào s d ng chi n thu t “tr c thăng v n” và “thi t xa v n”. “ p chi n lư c” ư c Mĩ và Ng y coi như “xương s ng” c a “chi n tranh cbi t”, chúng ã ráo ri t ti n hành d n dân, l p “ p chi n lư c” tách l c lư ngcách m ng kh i qu n chúng, “tát nư c b t cá”, ti n t i năm dân và “bình nh”mi n Nam. D a vào s h tr và ch huy c a c v n Mĩ, Ng y liên ti p m nhi u cu chành quân càn quét nh m tiêu di t l c lư ng cách m ng; ti n hành nhi u h at ng phá ho i mi n B c, ki m soát, phong t a biên gi i, vùng bi n ngăn chăns ti p vi n c a mi n B c vào mi n Nam. 2. Quân dân mi n Nam chi n u ch ng “chi n tranh c bi t” 2.1. Hoàn ch nh v t ch c lãnh o cách m ng Ngày 20/12/1960, M t tr n dân t c gi i phóng mi n Nam Vi t Nam ra i. Tháng 01/1961, Trung ương c c mi n Nam thành l p thay cho X y Nam bcũ. Ngày 15/02/1961, các l c lư ng vũ trang cách m ng ã th ng nh t thànhquân gi i phóng mi n Nam Vi t Nam. 2.2. ánh b i k ho ch Stalây – Taylor 1961 – 1963 Trên m t tr n chính tr : Ngày 8/5/1963, 2 v n tăng ni, ph t t Hu bi u tình ph n i chính quy nDi m c m treo c ph t. Di m àn áp làm cho phong trào lan r ng kh p c nư c. Ngày 11/6/1963, t i Sài Gòn, hòa thư ng Thích Qu ng c ã t thiêuph n i Di m àn áp Ph t giáo. 47 Ngày 16/6/1963, 70 v n qu n chúng Sài Gòn bi u tình làm cho ch MĩDi m lay chuy n. Trư c tình hình ó, ngày 01/11/1963, Mĩ ã ng h Dương Văn Minh làm o chính l t Ngô ình Di m. Trên m t tr n ch ng và phá “ p chi n lư c”: Cu c u tranh gi a ta và ch trong vi c l p và phá “ p chi n lư c” di n ragay go và quy t li t. n cu i năm 1962, g n 8000 p chi n lư c v i 70% nôngdân toàn mi n Nam v n còn do cách m ng ki m soát. Trên m t tr n quân s : Năm 1962, quân gi i phóng cùng v i nhân dân ã liên ti p ánh b i nhi ucu c hành quân càn quét c a Ng y vào chi n khu , Tây Ninh, phía B c và TâyB c Sài Gòn… c bi t, tháng 01/1963, quân dân mi n Nam ã giành chi n th ng vang d i p B c – Mĩ Tho. V i l c lư ng ít hơn ch 10 l n, ta ã ánh b i cu c hành quâncàn quét c a hơn 20000 quân ng y dư i s ch huy c a c v n Mĩ và h tr c apháo binh, xe b c thép và máy bay lên th ng; di t 450 tên ch, 8 máy bay, 13 xeb c thép. Chi n th ng p B c ch ng t quân dân mi n Nam có kh năng ánh b i hoàntoàn chi n lư c chi n tranh c bi t và chi n thu t “thi t xa v n”, “tr c thăng v n”c a Mĩ – Ng y và làm bùng lên phong trào “thi ua p B c, gi t gi c l p công ”trên kh p mi n Nam. K t lu n: nh ng th ng l i c a ta trên kh p các m t tr n ã làm cho Mĩ –Ng y không th hoàn thành k ho ch Stalây-Taylor trong 18 tháng như d nh. 2.3. ánh b i k ho ch Giôn xơn – Mác-na-ma-ra (1964 – 1965) Trư c s th t b i c a k ho ch Stalây-Taylor, năm 1964, Giôn-xơn ã ưa rak ho ch Giôn-xơn – Mác-na-ma-ra ti p t c th c hi n chi n lư c chi n tranh c bi t v i m c tiêu bình nh mi n Nam có tr ng i m trong vòng 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề cương chi tiết học phần đề cương bài giảng lịch sử đảng tài liệu học đại học chiến tranh đặc biệtTài liệu liên quan:
-
Tài liệu thi Lịch sử Đảng - Trung cấp lý luận chính trị
25 trang 520 13 0 -
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 441 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Tâm lý học nông dân (Farmer Psychology)
7 trang 352 0 0 -
PHÂN TÍCH SỰ HÌNH THÀNH TƯ DUY CỦA ĐẢNG VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
3 trang 340 0 0 -
25 trang 330 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần: Khoa học gỗ
9 trang 318 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 298 0 0 -
Đề cương bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
74 trang 275 0 0 -
Đề cương chi tiết bài giảng môn Đảm bảo và an toàn thông tin
25 trang 273 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Sáng tác mẫu trên phần mềm tin học - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
10 trang 248 0 0