Bài 17: Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 - 1965)
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 50.81 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bài 17: miền bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 - 1965), khoa học xã hội, lịch sử đảng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 17: Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 - 1965) BÀI 17 MI N B C XÂY D NG BƯ C U CƠ S V T CH T – KĨ THU T C A CH NGHĨA XÃ H I (1961 - 1965) 1. ih i i bi u Toàn qu c l n th III c a ng (9 - 1960) T ngày 5 n ngày 10 tháng 9 năm 1960, ih i ng toàn qu c l n th III ã di n ra. Tham d i h i có 525 i bi u chính th c và 51 i bi u d khuy t. i h i ã ki m i m công tác lãnh o c a ng trong 10 năm k t i h i II(2/1951), th o lu n và v ch ra ư ng l i u tranh cho c hai mi n trong giai o nm i, xác nh nhi m v m i c a cách m ng c nư c và c a t ng mi n. i h i ã xác nh rõ nhi m v chi n lư c c a c hai mi n là: Xây d ng Chnghĩa xã h i mi n B c, tăng cư ng mau chóng l c lư ng c a mi n B c v m im t, và “trách nhi m c a cách m ng mi n Nam là ph i tr c ti p làm nhi m v ánh ách th ng tr c a qu c Mĩ và bè lũ tay sai gi i phóng mi n Nam,hoàn thành nhi m v cách m ng dân t c dân ch nhân dân trong c nư c”. i h i b u Ban ch p hành Trung ương m i g m 47 y viên chính th c và 31 y viên d khuy t; b u Ch t ch H Chí Minh làm Ch t ch ng, và ng chí LêDu n làm Bí thư th nh t. i h i ã ánh d u bư c phát tri n m i trong quá trình xác nh ư ng l icách m ng hai mi n Nam – B c, nh hư ng cho s phát tri n c a cách m ngVi t Nam trong giai o n 1961 – 1975. 2. Mi n B c th c hi n k ho ch Nhà nư c 5 năm (1961 - 1965) Mi n B c là n n t ng, g c r m b o cho s thành công c a cu c u tranhgiành c l p và th ng nh t t qu c. ihi i bi u toàn qu c l n th III c a ng (9/1960) ã xác nh: Ph i ti n hành cách m ng xã h i ch nghĩa mi nB c, bi n mi n B c thành căn c a v ng ch c cho các m ng c nư c. th chi n nhi m v ó, ih i ã ra k ho ch 5 năm l n th nh t (1961 - 1965)nh m bư c u công nghi p hóa nư c nhà. T năm 1961 n năm 1965, nhân dân mi n B c ã d n s c th c hi n kho ch năm năm l n th nh t v i nhi u phong trào thi ua sôi n i như trong nôngnghi p có phong trào “ i phong”, trong công nghi p có phong trào duyên h i,trong quân i có phong trào ba nh t, trong th công nghi p có phong tràothành công …. 2.1. Công nghi p Nhà nư c ã th c hi n nh ng bi n pháp và chính sách nh m ào t o ngu nnhân l c có trình k thu t và qu n lý, huy ng và s d ng v n có hi u qu , c iti n k thu t… K t qu sau 5 năm th c hi n, ngành công nghi p mi n B c ã cónh ng bư c phát tri n áng k : Tính n năm 1965, ngành i n tăng g p 10 l n so v i năm 1995; ngành cơkhí tăng bình quân hàng năm là 30%, m t s nhà máy l n ã ư c hoàn thành và ưa vào s d ng như: khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy hóa ch t Vi t Trì,phân m B c Giang, Supper ph t phát Lâm Thao, … Công nghi p ph c v nông nghi p ngày càng phát tri n m nh m , góp ph nthúc y quá trình cơ gi i hóa, hi n i hóa nông nghi p. 2.2. Nông nghi p Nhi m v tr ng tâm c a nông nghi p là gi i quy t v n lương th c ngth i coi tr ng cây công nghi p, chăn nuôi, m mang ngh cá, ngh ph .. ph n u nâng cao m c s ng c a ngư i nông dân, làm thay i b m t nông thôn mi nB c. 49 Nông dân mi n B c ã tích c c hư ng ng nh ng ch trương c a ng, cótrên 90% h nông dân ã vào h p tác xã, trong ó có 50% là h p tác xã b c cao;năm 1960, toàn mi n B c có 4.300 h p tác xã b c cao thì n năm 1965 ã tănglên 18.600 h p tác xã, năng su t tăng: năm 1965, có 9 huy n và 125 h p tác xã t năng su t 5 t n/ha/năm. 2.3. Văn hóa, giáo d c và y t ng và Nhà nư c ch trương y m nh phát tri n văn hóa, giáo d c xâyd ng m t n n văn hóa m i và con ngư i m i Vi t Nam. Trong 5 năm (1961 - 1965) s trư ng ph thông tăng t 7066 lên 10.294trư ng, s trư ng i h c t 9 trư ng lên 18 trư ng; ngoài ra nhà nư c còn banhành các ch , chính sách phát tri n giáo d c … Nh v y, s h c sinh ph thôngtăng 3,5 l n, s sinh viên t 34.000 ngư i, 6 v n h c sinh trung c p và cơ b n ãxóa ư c n n mù ch mi n B c. M ng lư i y t ư c xây d ng r ng kh p t thành th n nông thôn, tính nnăm 1965, ã có 70% s huy n có b nh vi n, 90% s xã ng b ng và 78% s xãmi n núi có tr m y t v i i ngũ y bác sĩ, tăng g p 5 l n so v i năm 1960 (1525bác sĩ, 8043 y sĩ). i s ng văn hóa ư c nâng cao, các t n n xã h i ngày càng gi m. 2.4. Quân s , qu c phòng Trong giai o n 1961 - 1965, ng và Nhà nư c ta ã t p trung cho vi c xâyd ng quân i chính qui hi n i theo k ho ch quân s l n th hai th c hi nnhi m v b o v mi n B c, gi i phóng mi n Nam và làm nghĩa v qu c t . L clư ng vũ trang 3 th quân l n m nh không ng ng c v ch t lư ng và s lư ng. m b o yêu c u b o v mi n B c và chi vi n cho mi n Nam kháng chi nch ng Mĩ c u nư c, Chính ph ã cho c i t o, nâng c p và m r ng h th ng gi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 17: Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 - 1965) BÀI 17 MI N B C XÂY D NG BƯ C U CƠ S V T CH T – KĨ THU T C A CH NGHĨA XÃ H I (1961 - 1965) 1. ih i i bi u Toàn qu c l n th III c a ng (9 - 1960) T ngày 5 n ngày 10 tháng 9 năm 1960, ih i ng toàn qu c l n th III ã di n ra. Tham d i h i có 525 i bi u chính th c và 51 i bi u d khuy t. i h i ã ki m i m công tác lãnh o c a ng trong 10 năm k t i h i II(2/1951), th o lu n và v ch ra ư ng l i u tranh cho c hai mi n trong giai o nm i, xác nh nhi m v m i c a cách m ng c nư c và c a t ng mi n. i h i ã xác nh rõ nhi m v chi n lư c c a c hai mi n là: Xây d ng Chnghĩa xã h i mi n B c, tăng cư ng mau chóng l c lư ng c a mi n B c v m im t, và “trách nhi m c a cách m ng mi n Nam là ph i tr c ti p làm nhi m v ánh ách th ng tr c a qu c Mĩ và bè lũ tay sai gi i phóng mi n Nam,hoàn thành nhi m v cách m ng dân t c dân ch nhân dân trong c nư c”. i h i b u Ban ch p hành Trung ương m i g m 47 y viên chính th c và 31 y viên d khuy t; b u Ch t ch H Chí Minh làm Ch t ch ng, và ng chí LêDu n làm Bí thư th nh t. i h i ã ánh d u bư c phát tri n m i trong quá trình xác nh ư ng l icách m ng hai mi n Nam – B c, nh hư ng cho s phát tri n c a cách m ngVi t Nam trong giai o n 1961 – 1975. 2. Mi n B c th c hi n k ho ch Nhà nư c 5 năm (1961 - 1965) Mi n B c là n n t ng, g c r m b o cho s thành công c a cu c u tranhgiành c l p và th ng nh t t qu c. ihi i bi u toàn qu c l n th III c a ng (9/1960) ã xác nh: Ph i ti n hành cách m ng xã h i ch nghĩa mi nB c, bi n mi n B c thành căn c a v ng ch c cho các m ng c nư c. th chi n nhi m v ó, ih i ã ra k ho ch 5 năm l n th nh t (1961 - 1965)nh m bư c u công nghi p hóa nư c nhà. T năm 1961 n năm 1965, nhân dân mi n B c ã d n s c th c hi n kho ch năm năm l n th nh t v i nhi u phong trào thi ua sôi n i như trong nôngnghi p có phong trào “ i phong”, trong công nghi p có phong trào duyên h i,trong quân i có phong trào ba nh t, trong th công nghi p có phong tràothành công …. 2.1. Công nghi p Nhà nư c ã th c hi n nh ng bi n pháp và chính sách nh m ào t o ngu nnhân l c có trình k thu t và qu n lý, huy ng và s d ng v n có hi u qu , c iti n k thu t… K t qu sau 5 năm th c hi n, ngành công nghi p mi n B c ã cónh ng bư c phát tri n áng k : Tính n năm 1965, ngành i n tăng g p 10 l n so v i năm 1995; ngành cơkhí tăng bình quân hàng năm là 30%, m t s nhà máy l n ã ư c hoàn thành và ưa vào s d ng như: khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy hóa ch t Vi t Trì,phân m B c Giang, Supper ph t phát Lâm Thao, … Công nghi p ph c v nông nghi p ngày càng phát tri n m nh m , góp ph nthúc y quá trình cơ gi i hóa, hi n i hóa nông nghi p. 2.2. Nông nghi p Nhi m v tr ng tâm c a nông nghi p là gi i quy t v n lương th c ngth i coi tr ng cây công nghi p, chăn nuôi, m mang ngh cá, ngh ph .. ph n u nâng cao m c s ng c a ngư i nông dân, làm thay i b m t nông thôn mi nB c. 49 Nông dân mi n B c ã tích c c hư ng ng nh ng ch trương c a ng, cótrên 90% h nông dân ã vào h p tác xã, trong ó có 50% là h p tác xã b c cao;năm 1960, toàn mi n B c có 4.300 h p tác xã b c cao thì n năm 1965 ã tănglên 18.600 h p tác xã, năng su t tăng: năm 1965, có 9 huy n và 125 h p tác xã t năng su t 5 t n/ha/năm. 2.3. Văn hóa, giáo d c và y t ng và Nhà nư c ch trương y m nh phát tri n văn hóa, giáo d c xâyd ng m t n n văn hóa m i và con ngư i m i Vi t Nam. Trong 5 năm (1961 - 1965) s trư ng ph thông tăng t 7066 lên 10.294trư ng, s trư ng i h c t 9 trư ng lên 18 trư ng; ngoài ra nhà nư c còn banhành các ch , chính sách phát tri n giáo d c … Nh v y, s h c sinh ph thôngtăng 3,5 l n, s sinh viên t 34.000 ngư i, 6 v n h c sinh trung c p và cơ b n ãxóa ư c n n mù ch mi n B c. M ng lư i y t ư c xây d ng r ng kh p t thành th n nông thôn, tính nnăm 1965, ã có 70% s huy n có b nh vi n, 90% s xã ng b ng và 78% s xãmi n núi có tr m y t v i i ngũ y bác sĩ, tăng g p 5 l n so v i năm 1960 (1525bác sĩ, 8043 y sĩ). i s ng văn hóa ư c nâng cao, các t n n xã h i ngày càng gi m. 2.4. Quân s , qu c phòng Trong giai o n 1961 - 1965, ng và Nhà nư c ta ã t p trung cho vi c xâyd ng quân i chính qui hi n i theo k ho ch quân s l n th hai th c hi nnhi m v b o v mi n B c, gi i phóng mi n Nam và làm nghĩa v qu c t . L clư ng vũ trang 3 th quân l n m nh không ng ng c v ch t lư ng và s lư ng. m b o yêu c u b o v mi n B c và chi vi n cho mi n Nam kháng chi nch ng Mĩ c u nư c, Chính ph ã cho c i t o, nâng c p và m r ng h th ng gi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề cương chi tiết học phần đề cương bài giảng lịch sử đảng tài liệu học đại học Đất nước trên con đường đổi mớiTài liệu liên quan:
-
Tài liệu thi Lịch sử Đảng - Trung cấp lý luận chính trị
25 trang 520 13 0 -
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 441 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Tâm lý học nông dân (Farmer Psychology)
7 trang 352 0 0 -
PHÂN TÍCH SỰ HÌNH THÀNH TƯ DUY CỦA ĐẢNG VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
3 trang 340 0 0 -
25 trang 330 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần: Khoa học gỗ
9 trang 318 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 298 0 0 -
Đề cương bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
74 trang 275 0 0 -
Đề cương chi tiết bài giảng môn Đảm bảo và an toàn thông tin
25 trang 273 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Sáng tác mẫu trên phần mềm tin học - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
10 trang 248 0 0