BÀI 2 CÁC HƯỚNG CHÍNH TRONG TẠO GIỐNG ĐỘNG VẬT CHUYỂN GEN
Số trang: 12
Loại file: ppt
Dung lượng: 1,020.00 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong hướng này, người ta tập trung chủ yếu vào việc đưa tổ hợp gen cấu trúc của hormone sinh trưởng và promoter methallothionein vào gia súc.Tuy nhiên, động vật nuôi chuyển gen hormone sinh trưởng có biểu hiện bệnh lý lớn quá cỡ và chưa có ý nghĩa lớn trong thực tiễn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 2 CÁC HƯỚNG CHÍNH TRONG TẠO GIỐNG ĐỘNG VẬT CHUYỂN GEN BÀI 2CÁC HƯỚNG CHÍNH TRONG TẠO GIỐNG ĐỘNG VẬT CHUYỂN GENI. TẠO GIỐNG VẬT NUÔI CÓ TỐC ĐỘ LỚNNHANH, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC ĂN CAO Trong hướng này, người ta tập trung chủ yếu vào việc đưa tổ hợp gen cấu trúc của hormone sinh trưởng và promoter methallothionein vào gia súc. Tuy nhiên, động vật nuôi chuyển gen hormone sinh trưởng có biểu hiện bệnh lý lớn quá cỡ và chưa có ý nghĩa lớn trong thực tiễn. Sutrave (1990) đã khám phá ra gen Ski,mà dưới tác động của gen này protein cơđược tổng hợp rất mạnh, trong khi đó lượngmỡ lại giảm đi đáng kể. Phát hiện này mở ratriển vọng tạo ra giống lợn nhiều nạc, ít mỡ,hiệu suất sử dụng thức ăn cao.II. TẠO GIỐNG VẬT NUÔI CHUYÊN SẢNXUẤT PROTEIN QUÝ DÙNG TRONG Y DƯỢC Ðây là hướng có nhiều triển vọng nhất bởi vì nhiều protein dược phẩm quý không thể sản xuất qua con đường vi sinh hoặc sinh vật bậc thấp, do những sinh vật này không có hệ enzyme để tạo ra những protein có cấu tạo phức tạp. Ý định sử dụng tuyến sữa của động vậtbậc cao để sản xuất ra protein quý lần đầutiên được Clark (1987) đề xuất. Mặt khác, các protein dược phẩm mongmuốn cũng được tạo ra trong dịch cơ thểkhông thuộc mô vú như máu. GenPharm, một công ty Công nghệ sinhhọc của California, đã tạo ra một bò đựcchuyển gen lactoferrin người (humanlactoferrin-HLF) có tên là Herman. HLF cóchức năng kháng khuẩn và vận chuyển sắt ởngười.III. TẠO GIỐNG VẬT NUÔI KHÁNG BỆNH VÀSỰ THAY ĐỔI CỦA ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG Tiêm gen Mx vào lợn để tạo ra được giống lợn miễn dịch với bệnh cúm. Người ta, cũng đã thành công trong việc tiêm gen IgA vào lợn, cừu, mở ra khả năng tạo được các giống vật nuôi miễn dịch được với nhiều bệnh... De Vries đã phát hiện ra protein chốnglạnh (antifreeze protein, AFP). Các proteinAFP cho phép cá sống được trong điều kiệnnhiệt độ thấp.IV. TẠO GIỐNG VẬT NUÔI CÓ NĂNG SUẤTVÀ CHẤT LƯỢNG CAO Trong hướng này nổi bật là những nghiên cứu nâng cao chất lượng sữa bò, sữa cừu bằng cách chuyển gen lactose vào các đối tượng quan tâm. Trong sữa của những động vật chuyển gen này, đường lactose bị thủy phân thành đường galactose và đường glucose. Đưa gen mã hóa enzyme chịu tráchnhiệm tổng hợp cysteine vào cừu. Cysteine làamino acid cơ bản rất quan trọng trong sựphát triển của lông. Tương tự, việc đưa gen tổng hợp aminoacid cơ bản như threonine và lysine có nguồngốc vi sinh vật vào cơ thể động vật để làmtăng hiệu quả sử dụng thức ăn của vật nuôilà có triển vọng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 2 CÁC HƯỚNG CHÍNH TRONG TẠO GIỐNG ĐỘNG VẬT CHUYỂN GEN BÀI 2CÁC HƯỚNG CHÍNH TRONG TẠO GIỐNG ĐỘNG VẬT CHUYỂN GENI. TẠO GIỐNG VẬT NUÔI CÓ TỐC ĐỘ LỚNNHANH, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC ĂN CAO Trong hướng này, người ta tập trung chủ yếu vào việc đưa tổ hợp gen cấu trúc của hormone sinh trưởng và promoter methallothionein vào gia súc. Tuy nhiên, động vật nuôi chuyển gen hormone sinh trưởng có biểu hiện bệnh lý lớn quá cỡ và chưa có ý nghĩa lớn trong thực tiễn. Sutrave (1990) đã khám phá ra gen Ski,mà dưới tác động của gen này protein cơđược tổng hợp rất mạnh, trong khi đó lượngmỡ lại giảm đi đáng kể. Phát hiện này mở ratriển vọng tạo ra giống lợn nhiều nạc, ít mỡ,hiệu suất sử dụng thức ăn cao.II. TẠO GIỐNG VẬT NUÔI CHUYÊN SẢNXUẤT PROTEIN QUÝ DÙNG TRONG Y DƯỢC Ðây là hướng có nhiều triển vọng nhất bởi vì nhiều protein dược phẩm quý không thể sản xuất qua con đường vi sinh hoặc sinh vật bậc thấp, do những sinh vật này không có hệ enzyme để tạo ra những protein có cấu tạo phức tạp. Ý định sử dụng tuyến sữa của động vậtbậc cao để sản xuất ra protein quý lần đầutiên được Clark (1987) đề xuất. Mặt khác, các protein dược phẩm mongmuốn cũng được tạo ra trong dịch cơ thểkhông thuộc mô vú như máu. GenPharm, một công ty Công nghệ sinhhọc của California, đã tạo ra một bò đựcchuyển gen lactoferrin người (humanlactoferrin-HLF) có tên là Herman. HLF cóchức năng kháng khuẩn và vận chuyển sắt ởngười.III. TẠO GIỐNG VẬT NUÔI KHÁNG BỆNH VÀSỰ THAY ĐỔI CỦA ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG Tiêm gen Mx vào lợn để tạo ra được giống lợn miễn dịch với bệnh cúm. Người ta, cũng đã thành công trong việc tiêm gen IgA vào lợn, cừu, mở ra khả năng tạo được các giống vật nuôi miễn dịch được với nhiều bệnh... De Vries đã phát hiện ra protein chốnglạnh (antifreeze protein, AFP). Các proteinAFP cho phép cá sống được trong điều kiệnnhiệt độ thấp.IV. TẠO GIỐNG VẬT NUÔI CÓ NĂNG SUẤTVÀ CHẤT LƯỢNG CAO Trong hướng này nổi bật là những nghiên cứu nâng cao chất lượng sữa bò, sữa cừu bằng cách chuyển gen lactose vào các đối tượng quan tâm. Trong sữa của những động vật chuyển gen này, đường lactose bị thủy phân thành đường galactose và đường glucose. Đưa gen mã hóa enzyme chịu tráchnhiệm tổng hợp cysteine vào cừu. Cysteine làamino acid cơ bản rất quan trọng trong sựphát triển của lông. Tương tự, việc đưa gen tổng hợp aminoacid cơ bản như threonine và lysine có nguồngốc vi sinh vật vào cơ thể động vật để làmtăng hiệu quả sử dụng thức ăn của vật nuôilà có triển vọng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tạo giống động vật chuyển gen tạo giống vật nuôi nghiên cứu sinh học sinh học bài giảng sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 4: Cacbohidrat và Lipit
25 trang 49 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 5: Prôtêin
22 trang 48 0 0 -
Đề thi trắc nghiệm côn trùng Đại cuơng
14 trang 46 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 19: Giảm phân
17 trang 44 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 24. Thực hành: Lên men Etilic và Lactic
33 trang 42 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
19 trang 41 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào
14 trang 41 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 25, 26: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
36 trang 39 0 0 -
Bài giảng môn Sinh học lớp 10 bài 6: Axit Nucleic
21 trang 38 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 8 bài 4: Mô
18 trang 36 0 0