Danh mục

Bài 2: Lý thuyết âm học của việc tạo tiếng nói .Quá trình tạo tiếng nói Ý

Số trang: 37      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.62 MB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài 2: Lý thuyết âm học của việc tạo tiếng nóiQuá trình tạo tiếng nóiÝ tưởng tiếng nói Ví dụ: d Từ ngữ Âm thanh Sóng– Idea: it’s getting late, I should go to lunch, I Idea: should call Al and see if he wants to join me for lunch today – Words: Hi Al, did you eat yet? – S unds: /h/ / y/-/ / /l/-/d/ /ih/ /d/-/ / Sounds /a /ae/ /l//d/-/y/ /u//u/-/iy/ /t/-/y/ /ε/ /t/ /t//ε /hl/-/d-ih- uh/– Coarticulated Sounds: /h- ay-l/-/d-ih-j-uh//iy/iy / -t-j-ε-t/ (hial-dija-eajet) / (hial-dijalQuá trình tạo tiếng nói (tiếp)Tín hiệu tiếng nói bao gồm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 2: Lý thuyết âm học của việc tạo tiếng nói .Quá trình tạo tiếng nói Ý Bài 2:Lý thuyết âm học của việc tạo tiếng nóiQuá trình tạo tiếng nói Ý tưởng Từ ngữ Âm thanh Sóng tiếng nói Ví dụ: d – Idea: it’s getting late, I should go to lunch, I Idea: should call Al and see if he wants to join me for lunch today – Words: Hi Al, did you eat yet? – S unds: /h/ / y/-/ / /l/-/d/ /ih/ /d/-/ / Sounds /a /ae/ /l/- /d/-/y/ /u/- /u/-/iy/ /t/-/y/ /ε/ /t/ /t/- /ε – Coarticulated Sounds: /h- ay-l/-/d-ih-j-uh/- /h- l/-/d-ih- uh/- /iy- /iy / -t-j-ε-t/ (hial-dija-eajet) / (hial-dija- lQuá trình tạo tiếng nói (tiếp) Tín hiệu tiếng nói bao gồm một chuỗi nhiều âm thanh Các âm thanh này và sự chuyển tiếp giữa chúng đóng vai trò là biểu diễn thông tin cần truyền đạt ầ ề đ Thứ tự sắp xếp các âm này tuân theo các quy tắ của ngôn ngữ tắc ủ ô ữNgôn ngữ học là lĩnh vực nghiên cứu cácquy tắc này và ý nghĩa của chúng trong giaotiếp của con ngườiÂm vị học là lĩnh vực nghiên cứu về sự phânloại các âm thanh của tiếng nóil i á â h h ủ iế ói Bộ máy phát âm của con người Ống âm học (vocal tract): (đường nét đứt trong sơ đồ) bắt đầu từ thanh môn (dây thanh) và kết thúc tại môi Khoang mũi (nasal tract): bắt g ( ) đầu từ vòm miệng và kết thúc tại mũi Vòm miệng (velum): chắn giữa khoang mũi và ống âm học, tạo ra các âm mũi như /m/ (mom), /n/ (night), /ng/ (sing)Mid-sagittal plane X-ray of human vocal apparatusCơ chế tạo tiếng nói Acoustic Tube Models DemoKhông khí đi vào phổi thông qua sự hô hấp (chưataọ ra tiếng nói)KhôngKhô khi xuất phát từ phổi, thông qua khí quản ất hát hổi thô ảlàm căng dây thanh trong thanh quản tạo ra daođộng trong không khí ộ g g gDao động trong không khí là các xung theo chu kỳđi qua họng, khoang miệng, khoang mũi.S kế h của các bộ phận trong bộ máy phát âmSự kết hợp ủ á hậ á há âtạo ra những âm thanh khác nhau Mô phỏng cơ chế tạo tiếng nóiSchematic representation of physiological mechanisms of speech productionPhổi đóng vai trò là nguồn không khí kích thích bộ máyphát âmCác cơ ở lồng ngực đẩy không khí ra khỏi phổi qua phếquản và khí quảnNếu dây thanh âm căng lên, luồng không khí sẽ làmcho dâ thanh dao động tạo ra âm thanh dây aNếu dây thanh âm không căng, luồng không khí tiếptục đi qua ống âm học cho đến khi gặp vật cản tạo racác âm vô thanh như /s/, /sh/, hoặc gặp điểm cuối của ểống âm học, tạo ra một áp suất tại đó, cho đến khi ápsuất được giải phóng một cách đột ngột tao ra các âmbật như /t/, /p/Tín hiệu tiếng nói Tiếng nói là một chuỗi các âm thanh khác nhau kết hợp lại Trạng thái của dây thanh, vị trí, hình dạng, kích thước của các bộ phận khác nhau trong bộ máy phát âm tạo ra tiếng nói mong á há â iế ói muốnDạng sóng và phổ của tiếng nóiS-silence- âm nền silence-U-unvoiced- âm vô thanh, không có sự dao unvoiced- , g ựđộng của dây thanhV-voiced- âm hữu thanh, có sự dao động voiced-tuần hoàn của dây thanhĐặc điểm của tiếng nói thay đổi nhanh =>Không thể xác định được chính xác vị trí bắt ể ắđầu và kết thúc của các âm thanhPhổ của âm thanhTính chất của phổ âm thanh Phổ của âm thanh là đồ thị thể hiện cường độ âm đối với thời gian và tần số của âm thanhBiểu diễn toán học của phổ âm thanh Ống âm học về cơ bản là một sự ghép nối nhiều đoạn ống có kích thước khác nhau Theo Th lý thuyết â học, hà biến đổi của h ế âm h hàm biế ủ năng lượng từ nguồn kích thích đến đầu ra có thể được mô tả theo các tần số tự nhiên hoặc sự cộng hưởng của các đoạn ống Sự cộng hưởng còn gọi là formant hoặc tần số formant của tiếng nói, chúng biểu diễn ể ễ các tần số đi qua hầu hết năng lượng âm học từ nguồn đến đầu raPhổ và FormantDạng sóng và FormantCác âm tiếng AnhSự chuyển đổi ngữ âm Dựa vào phát âm trong trường hợp lý tưởng của tất cả các từ trong câu – My name is Larry-/M/ /AY/-/N/ /AY/ /M/-/IH/ /Z/-/L/ /AE/ /R/ Larry- /AY/- /M/- /Z/- /IY/ – How old are you-/H/ /AW/-/OW/ /L/ /D/-/AA/ /R/-/Y/ /UW/ you- /AW/- /D/- /R/- – Speech processing is fun-/S/ /P/ /IY/ /CH/-/P/ /R/ /AH/ /S/ fun- /CH/- /EH/ /S/ /IH/ /NG/-/IH/ /Z/-/F/ /AH/ /N/ /NG/- /Z/- Một số từ có nhiều cách phát âm lives- lives-/L/ /IH/ /V/ /Z/ (he lives here) versus /L/ /AY/ /V/ /Z/ (a cat has nine lives) record- record-/R/ /EH/ /K/ /ER/ /D/ (he holds the world record) versus /R/ /IY/ /K/ /AW/ /D/ (please record my favorite show tonight) ...

Tài liệu được xem nhiều: