BÀI 2 : TABLE – BẢNG BIỂU
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 413.33 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
BÀI 2 : TABLE – BẢNG BIỂUI. GIỚI THIỆU : 1. Công dụng : - Là thành phần chính của Cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông tin dữ liệu. - Một tập tin CSDL có thể có nhiều Table hoặc không có Table tùy vào mục đích sử dụng. 2. Đặc điểm : - Dữ liệu lưu trữ trên Table được tổ chức theo dòng, cột.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 2 : TABLE – BẢNG BIỂU BÀI 2 : TABLE – BẢNG BIỂUI. GIỚI THIỆU :1. Công dụng :- Là thành phần chính của Cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông tin dữ liệu.- Một tập tin CSDL có thể có nhiều Table hoặc không có Table tùy vào mục đích sử dụng.2. Đặc điểm :- Dữ liệu lưu trữ trên Table được tổ chức theo dòng, cột.Ví dụ : Bảng SINHVIEN ( Dùng để lưu trữ thông tin SINHVIEN) MaSV HoSv TenSv Phái Ngaysinh Makhoa Tiêu đề A01 Nguyễn Minh Khoa Nam 12/1/1978 AV A02 Lê Thị Thanh Hoa Nữ 1/10/1977 TH A03 Trần Thanh Thảo Nữ 2/11/1978 TH Dòng ( Record) Cột (Field) Cột ( Field )- Data Type : Kiểu dữ liệu xác định trên cột. Trên cột các dữ liệu lưu trữ phải có cùng kiểu.- Field Name : Tên tiêu đề cột . Thể hiện khi mở hay truy vấn du74 liệu trên bảng.- Trong cùng 1 Bảng không cho phép có 2 Cột cùng tên.- Field Size : Độ rộng xác định cho cột. Dòng (Record )- Là tập hơp các ô có các kiểu dữ liệu khác nhau trên cùng 1 dòng.- Mỗi dòng dữ liệu sẽ độc lập, không trùng lắp nhau dựa trên Field khóa chính (Primary Key) Primary Key ( Khóa chính )- Là tập hợp các Field trên Table dùng để xác định TÍNH DUY NHẤT của mẫu tin.Ví dụ : Mã sinh viên Dùng để xác định mỗi thông tin sinh viên là duy nhất. Foreign Key ( Khóa ngoại )- Là tập hợp các Field trên Table dùng để xác định TÍNH TỒN TẠI của mẫu tin. Khi các Table có thực hiện liên kết kiểm tra toàn vẹn.Ví dụ : Mã khoa Dùng để xác định thông tin về khoa là đúng và tồn tại trongbảng KHOA.II. THAO TÁC :1. Cách tạo Table : B1: Chọn đối tượng Tables New B2: Chọn Design View Ok B3: Lưới thiết kế Design Khai báo Field Name : Tên cột Không nên dùng dấu tiếng Việt, khoảng trắng, toán tử đại số. Bắt buộc phải có tên. Không được trùng tên. Data Type : Kiểu dữ liệu cho cột DesCription : Chú thích vê Field. Field Size : Độ rộng cột. Caption : Tiêu đề thể hiện cho cột khi Open bảng. B4 : Tiếp tục thiết kế cho các Field còn lại B5: Khai báo Khóa chính ( Primary Key ).Nếu không Khai báo khóa chính Access đề nghị cho phép tạo 1 khóa chính bằngcách dùng Auto Number ( đánh số thứ tự ) để quản lý. B6: Lưu tên Table đóng cửa sổ thiết kế. - Tên Table không được phép dùng dấu tiếng Việt. - Không dùng khoảng trắng. - Không dùng toán tử đại số và không được trùng tên. 2. Tạo Khóa chính cho Table : B1 : Quét khối chọn các dòng Field cần thiết kế làm khóa chính cho Table trênlưới Design. Nếu khóa chính là tập hợp của nhiều Field Phải quét chọn các Field cùng 1 lúc. B2 : Click chọn Edit Primary Key hay chọn vào biểu tượng Primary Key (Chìa khóa ) trên thanh công cụ. - Các Field được chỉ định làm khóa chính sẽ xuất hiện biểu tượng Chìa khóa trước dòng thiết kế. - Nếu muốn bỏ chỉ định khóa thao tác lặp lại.3. Các kiểu dữ liệu cơ bản : Text : dữ liệu kiểu chuổi – cho phép chứa từ 0 255 Ký tự. Memo : dữ liệu bộ nhớ - cho phép chứa trên 65000 ký tự. Number : Kiểu dữ liệu số - Tùy thuộc và Fielsd Size xác định dung lượng cho phép lưu trữ. + Byte : 0—> 255 + Integer : Số nguyê n + Long Integer : + Single : Số thực + Double : Date/Time : dữ liệu kiểu ngày tháng năm, giờ phút. - Chú ý : Khi thực hiện nhập liệu kiểu ngày tháng năm, phải tuân thủ theo qui ước của Windows. Currency : Kiểu dữ liệu tiền tệ. AutoNumber : Kiểu dữ số - Đánh tự động số. - Chú ý : Khi 1 Record đánh số tự động bị xóa khỏi Table Số thứ tự đó sẽ không được đánh lại. Yes/No : Kiểu dữ liệu lý luận đúng sai. Trạng thái lưu trữ Yes -1 và No 0 OLE Object : Kiểu dữ liệu đối tượng kết nhúng. Đối tượng có thể là hình ảnh hay 1 tập tin ứng dụng trên Windows. HyperLink : Kiểu đường dẫn liên kết. 4. Các thuộc tính của Field : Filed Size : Độ rộng của Field. Format : Các qui ước định dạng. Decimal Places : Số lẻ thập phân. Input Mask : Mặt nạ qui ước nhập cho Field là khóa Ví dụ : 0 Qui ước nhập số. L Qui ước nhập ký tự Caption : Tiêu đề thể hiện cho Field khi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 2 : TABLE – BẢNG BIỂU BÀI 2 : TABLE – BẢNG BIỂUI. GIỚI THIỆU :1. Công dụng :- Là thành phần chính của Cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông tin dữ liệu.- Một tập tin CSDL có thể có nhiều Table hoặc không có Table tùy vào mục đích sử dụng.2. Đặc điểm :- Dữ liệu lưu trữ trên Table được tổ chức theo dòng, cột.Ví dụ : Bảng SINHVIEN ( Dùng để lưu trữ thông tin SINHVIEN) MaSV HoSv TenSv Phái Ngaysinh Makhoa Tiêu đề A01 Nguyễn Minh Khoa Nam 12/1/1978 AV A02 Lê Thị Thanh Hoa Nữ 1/10/1977 TH A03 Trần Thanh Thảo Nữ 2/11/1978 TH Dòng ( Record) Cột (Field) Cột ( Field )- Data Type : Kiểu dữ liệu xác định trên cột. Trên cột các dữ liệu lưu trữ phải có cùng kiểu.- Field Name : Tên tiêu đề cột . Thể hiện khi mở hay truy vấn du74 liệu trên bảng.- Trong cùng 1 Bảng không cho phép có 2 Cột cùng tên.- Field Size : Độ rộng xác định cho cột. Dòng (Record )- Là tập hơp các ô có các kiểu dữ liệu khác nhau trên cùng 1 dòng.- Mỗi dòng dữ liệu sẽ độc lập, không trùng lắp nhau dựa trên Field khóa chính (Primary Key) Primary Key ( Khóa chính )- Là tập hợp các Field trên Table dùng để xác định TÍNH DUY NHẤT của mẫu tin.Ví dụ : Mã sinh viên Dùng để xác định mỗi thông tin sinh viên là duy nhất. Foreign Key ( Khóa ngoại )- Là tập hợp các Field trên Table dùng để xác định TÍNH TỒN TẠI của mẫu tin. Khi các Table có thực hiện liên kết kiểm tra toàn vẹn.Ví dụ : Mã khoa Dùng để xác định thông tin về khoa là đúng và tồn tại trongbảng KHOA.II. THAO TÁC :1. Cách tạo Table : B1: Chọn đối tượng Tables New B2: Chọn Design View Ok B3: Lưới thiết kế Design Khai báo Field Name : Tên cột Không nên dùng dấu tiếng Việt, khoảng trắng, toán tử đại số. Bắt buộc phải có tên. Không được trùng tên. Data Type : Kiểu dữ liệu cho cột DesCription : Chú thích vê Field. Field Size : Độ rộng cột. Caption : Tiêu đề thể hiện cho cột khi Open bảng. B4 : Tiếp tục thiết kế cho các Field còn lại B5: Khai báo Khóa chính ( Primary Key ).Nếu không Khai báo khóa chính Access đề nghị cho phép tạo 1 khóa chính bằngcách dùng Auto Number ( đánh số thứ tự ) để quản lý. B6: Lưu tên Table đóng cửa sổ thiết kế. - Tên Table không được phép dùng dấu tiếng Việt. - Không dùng khoảng trắng. - Không dùng toán tử đại số và không được trùng tên. 2. Tạo Khóa chính cho Table : B1 : Quét khối chọn các dòng Field cần thiết kế làm khóa chính cho Table trênlưới Design. Nếu khóa chính là tập hợp của nhiều Field Phải quét chọn các Field cùng 1 lúc. B2 : Click chọn Edit Primary Key hay chọn vào biểu tượng Primary Key (Chìa khóa ) trên thanh công cụ. - Các Field được chỉ định làm khóa chính sẽ xuất hiện biểu tượng Chìa khóa trước dòng thiết kế. - Nếu muốn bỏ chỉ định khóa thao tác lặp lại.3. Các kiểu dữ liệu cơ bản : Text : dữ liệu kiểu chuổi – cho phép chứa từ 0 255 Ký tự. Memo : dữ liệu bộ nhớ - cho phép chứa trên 65000 ký tự. Number : Kiểu dữ liệu số - Tùy thuộc và Fielsd Size xác định dung lượng cho phép lưu trữ. + Byte : 0—> 255 + Integer : Số nguyê n + Long Integer : + Single : Số thực + Double : Date/Time : dữ liệu kiểu ngày tháng năm, giờ phút. - Chú ý : Khi thực hiện nhập liệu kiểu ngày tháng năm, phải tuân thủ theo qui ước của Windows. Currency : Kiểu dữ liệu tiền tệ. AutoNumber : Kiểu dữ số - Đánh tự động số. - Chú ý : Khi 1 Record đánh số tự động bị xóa khỏi Table Số thứ tự đó sẽ không được đánh lại. Yes/No : Kiểu dữ liệu lý luận đúng sai. Trạng thái lưu trữ Yes -1 và No 0 OLE Object : Kiểu dữ liệu đối tượng kết nhúng. Đối tượng có thể là hình ảnh hay 1 tập tin ứng dụng trên Windows. HyperLink : Kiểu đường dẫn liên kết. 4. Các thuộc tính của Field : Filed Size : Độ rộng của Field. Format : Các qui ước định dạng. Decimal Places : Số lẻ thập phân. Input Mask : Mặt nạ qui ước nhập cho Field là khóa Ví dụ : 0 Qui ước nhập số. L Qui ước nhập ký tự Caption : Tiêu đề thể hiện cho Field khi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tin học văn phòng bài tập công nghệ thông tin giáo trình ôn tập công nghệ thông tin bài tập tin học văn phòng bài giảng tin học văn phòngGợi ý tài liệu liên quan:
-
73 trang 427 2 0
-
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 329 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 315 0 0 -
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 1
58 trang 276 0 0 -
Giáo trình Xử lý sự cố Windows & phần mềm ứng dụng
190 trang 264 1 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 256 1 0 -
70 trang 250 1 0
-
Phần III: Xử lý sự cố Màn hình xanh
3 trang 202 0 0 -
Các phương pháp nâng cấp cho Windows Explorer trong Windows
5 trang 199 0 0 -
Tải video YouTube chất lượng gốc
4 trang 195 0 0