Danh mục

Bài 2 Tìm hiểu cơ bản về ngôn ngữ lập trình Java

Số trang: 45      Loại file: ppt      Dung lượng: 471.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (45 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đây là tài liệu tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Java gửi đến các bạn độc giả tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 2 Tìm hiểu cơ bản về ngôn ngữ lập trình Java    Bài 2 Tìm hiểu cơ bản về ngôn ngữ lập trình Java Java Simplified / Session 2 / 1 of 28 Nội dung chính Dịch một chương trình java  Tìm hiểu cơ bản về java  Kiểu dữ liệu  Arrays  Toán tử  Chuỗi ký tự thay thế  Bài 02 / 2 of 46 Một ví dụ chương trình java // This is a simple program called First.java class First { public static void main (String [] args) { System.out.println (My first program in Java ); } } Bài 02 / 3 of 46 Phân tích chương trình Java Ký hiệu // dùng để ghi chú thích trong source code  Dòng “class First” mô tả một lớp là “First”  public static void main (String [] args)   Đây là main method, nơi mà chương trình bắt đầu được thực thi. System.out.println (“My first program in  java”);  Dòng này hiển thị chuỗi My first program in java lên màn hình Bài 02 / 4 of 46 Biên dịch và thực thi chương trình The java compiler creates a file called 'First.class'  that contains the byte codes  Để chạy chương trình, một trình thông dịch java sẽ thực thi  mã bytecode Bài 02 / 5 of 46 Truyền tham số dòng lệnh class CommLineArg { public static void main (String [] pargs) { System.out.println(These are the arguments passed to the main method.); System.out.println(pargs [0]); System.out.println(pargs [1]); System.out.println(pargs [2]); } } Bài 02 / 6 of 46 Truyền tham số dòng lệnh Output Bài 02 / 7 of 46 Cơ bản về ngôn ngữ Java Lớp & Phương thức  Kiểu dữ liệu  Biến  Toán tử  Các cấu trúc điều khiển  Bài 02 / 8 of 46 Lớp trong Java Cú pháp khai báo một lớp  class Classname { var_datatype variablename; : met_datatype methodname(parameter_list) : } Bài 02 / 9 of 46 Ví dụ về một lớp Bài 02 / 10 of 46 Các kiểu dữ liệu byte (8 bit)  Array  char (16 bit)  Class  boolean (1 bit)  short (16)  Interface  int (32)  long (64)  float (32)  double (64)  Bài 02 / 11 of 46 Ép kiểu Trong việc ép kiểu, một kiểu dữ liệu này có thể được  chuyển đổi thành kiểu dữ liệu khác. Ví dụ  float c = 34.89675f; int b = (int)c + 10; Bài 02 / 12 of 46 Kiểu tự động và ép kiểu Có 2 kiểu dữ liệu chuyển đổi: tự động và ép kiểu.  Khi một kiểu dữ liệu được gán cho biến của kiểu dữ liệu  khác thì nó sẽ tự động thay thế kiểu cho phù hợp 2 kiểu dữ liệu so sánh được  Kiểu đích phải có kích thước lớn hơn kiểu  nguồn Ép kiểu là khi ta muốn chuyển từ kiểu dữ liệu này sang  kiểu dữ liệu khác  Ví dụ: float c = 34.89675f; int b = (int)c + 10; Bài 02 / 13 of 46 Các quy tắc khi chuyển kiểu Các giá trị kiểu byte và short đều chuyển về  kiểu int Trong một biểu thức có một toán tử là long thì toàn bộ  biểu thức nhận giá trị kiểu long Nếu một toán tử là float thì toàn bộ biểu thức là float.  Nếu một toán tử là double thì toàn bộ biểu thức là double  . Bài 02 / 14 of 46 Biến Có 3 thành phần cần quan tâm khi khai báo biến   Kiểu dữ liệu  Tên biến  Giá trị khởi tạo (tùy chọn) Cú pháp  datatype identifier [=value][, identifier[=value]...]; Bài 02 / 15 of 46 Ví dụ class DynVar { public static void main(String [] args) { double len = 5.0, wide = 7.0; double num = Math.sqrt(len * len + wide * wide); System.out.println(Value of num after dynamic initialization is + num); } } Output Bài 02 / 16 of 46 Phạm vi và vòng đời của biến Biến có thể được mô tả bên trong một khối lệnh.  Một khối lệnh bắt đầu với dấu ngoặc nhọn { và kết  thúc với ngoặc đóng }. Một khối là một phạm vi  Một phạm vi mới được tạo ra khi một khối mới được  tạo Phạm vi sẽ xác định tầm ảnh hưởng của đối tượng  Phạm vi cũng xác định vòng đời của đối tượng  Bài 02 / 17 of 46 Ví dụ class ScopeVar { public static void main(String [] args) { int num = 10; if ( num == 10) { // num is available in inner scope int num1 = num * num; System.out.println(Value of num and num1 are + num + + num1); } //num1 = 10; ERROR ! num1 is not known System.out.println(Value of num is + num); } Output } Bài 02 / 18 of 46 Khai báo mảng Có 3 cách khai báo mảng:  datatype iden ...

Tài liệu được xem nhiều: