Danh mục

Bài 20: MẠNG MÁY TÍNH (tt)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 158.55 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. – Biết khái niệm mạng máy tính. – Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng. Kĩ năng: – Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một mô hình khách chủ. Thái độ: – Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet. – Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 20: MẠNG MÁY TÍNH (tt)Bài 20: MẠNG MÁY TÍNH (tt)I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. – Biết khái niệm mạng máy tính. – Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng. Kĩ năng: – Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạngkhông dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng vàmô hình khách chủ. Thái độ: – Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet. – Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh – Tổ chức hoạt động theo nhóm. – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. Học sinh:III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu lợi ích của việc kết nối máy tính? 3. Giảng bài mới:TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính Dẫn dắt vấn đề: Có nhiều tiêu 3. Phân loại mạng: môi chí để phân loại mạng: theo môi25  Phân loại theo trường truyền thông, theo góc độ trường truyền thông: Mạng có dây và mạng phân bố địa lý, theo chức năng. không dây.  Các nhóm thảo luận và  Phân loại theo góc độ trả lời phân bố địa lí: Mạng cục bộ (LAN – H. Cần bao nhiêu máy tính để kết – là nối thành 1 mạng? Khoảng cách Đ. + 2 máy trở lên Local Area Network) mạng kết nối nhỏ, các máy giữa các máy là bao nhiêu? + Xa bao nhiêu cũng được tính ở gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, một toà một cơ quan, một nhà,  Phòng CNTT ở trường ta là trường học … – Mạng diện rộng (WAN – một mạng LAN. Kết nối nhiều Wide Area NetWord): kết mạng cục bộ gọi là mạngWAN nối các máy tính ở khoảng (Bộ, Sở, kết nối mạng của nhiều cách lớn. Thường liên kết trường, nhiều Sở …) giữa các mạng cục bộ. – Mạng toàn cầu Internet: kết nối giữa các mạng với nhau trên phạm vi toàn cầu. Hoạt động 2: Tìm hiểu các mô hình mạng Dẫn dắt vấn đề: Xét theo chức 4. Các mô hình mạng: a. Mô hình ngang hàng năng của các máy tính trong mạng, có thể phân mạng thành15 (Peer – to – Peer). Trong mô hình tất cả các hai mô hình chủ yếu sau: máy đều bình đẳng như  Mô hình này thích hợp với nhau. Các máy đều có thể sử mạng qui mô nhỏ. dụng tài nguyên của máy  Mô hình này có ưu điểm là khác và ngược lại. quản lý dữ liệu tập trung, chế độ b. Mô hình khách chủ bảo mật tốt, thích hợp với mạng (Client – Server). trung bình và lớn. Máy chủ là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khách bằng cách điều khiển H. Mạng máy tính trong phòng việc phân bố tài nguyên nằm máy trường ta theo mô hình nào? trong mạng với mục đích sử Đ. mô hình khách – chủ dụng chung. Máy khách là máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp. Hoạt động 3: – Biết phân loại mạng cục bộ và mạng diện rộng, mạng toàn cầu.5 – Các mô hình mạng: mô hình ngang hàng, mô hình khách chủ. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 5, 6, 7 SGK. – Đọc trước bài “Mạng thông tin toàn cầu INTERNET”.

Tài liệu được xem nhiều: