Bài 21: Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 560.42 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu tự do
Ngân lưu tự do doanh nghiệp (FCFF) đo lường dòng tiền sau thuế tạo ra từ hoạt động của doanh nghiệp để phân phối cho các thành phần có quyền lợi (gồm cả chủ sở hữu và chủ nợ), mà không xem xét đến nguồn gốc huy động là nợ hay vốn chủ sở hữu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 21: Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính: Bài 21 Bài 21: Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu Phân tích Tài chính Học Kỳ Xuân, 2012 Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu tự do Ngân lưu tự do doanh nghiệp (FCFF) đo lường dòng tiền sau thuế tạo ra từ hoạt động của doanh nghiệp để phân phối cho các thành phần có quyền lợi (gồm cả chủ sở hữu và chủ nợ), mà không xem xét đến nguồn gốc huy động là nợ hay vốn chủ sở hữu. Ngân lưu tự do doanh nghiệp: FCFF = EBIT*(1 – tC) – Chi đầu tư mới + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu động Nguyễn Xuân Thành 1 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính: Bài 21 Các hạng mục trong FCFF: EBIT và EBIT*(1 – tC) EBIT Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (lấy từ báo cáo KQHĐKD) tC Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (bằng thuế TNDN phải nộp chia cho lợi nhuận trước thuế trong báo cáo KQHĐKD hay thuế suất theo Luật Thuế TNDN) EBIT*(1 – tC) Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong trường hợp không vay nợ Đây là khoản ngân lưu vào của doanh nghiệp Các hạng mục trong FCFF: Đầu tư mới và khấu hao Chi đầu tư Đầu tư gộp vào tài sản cố định (lấy từ bảng cân đối mới kế toán và báo cáo ngân lưu) Đây là khoản ngân lưu ra của doanh nghiệp Khấu hao EBIT được tính trên cơ sở khấu trừ khấu hao. Tuy nhiên, khấu hao không phải là một khoản ngân lưu ra thực tế. Do vậy, khi tính ngân lưu doanh nghiệp, ta phải cộng lại khấu hao Nguyễn Xuân Thành 2 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính: Bài 21 Các hạng mục trong FCFF: Thay đổi vốn lưu động Vốn lưu Tiền mặt và chứng khoán thanh khoản + Khoản phải thu động + Hàng tồn kho – Chi phí phải trả (lấy từ bảng cân đối kế toán) Thay đổi Vốn lưu độngCuối kỳ vốn lưu – Vốn lưu độngĐầu kỳ động Tỷ lệ tái đầu tư, suất sinh lợi trên vốn và tốc độ tăng trưởng Ta có thể coi: Mức tái đầu tư của doanh nghiệp = Chi đầu tư mới – Khấu hao + Thay đổi vốn lưu động Tỷ lệ tái đầu tư = Mức tái đầu tư/[EBIT*(1 – tC)] Suất sinh lợi trên vốn = EBIT*(1 – tC)/(D + E) Tốc độ tăng trưởng EBIT: = Tỷ lệ tái đầu tư * Suất sinh lợi trên vốn g = ReInv*ROC Thông tin về mức tái đầu tư, suất sinh lợi trên vốn và tốc độ tăng trưởng dùng trong mô hình định giá phải đảm bảo mối quan hệ theo phương trình trên. Nguyễn Xuân Thành 3 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính: Bài 21 Mô hình tổng quát Giá trị doanh nghiệp: FCFFt V 1 WACC t t 1 FCFFt = Ngân lưu tự do của doanh nghiệp vào năm t = EBITt(1 – tC) – Chi đầu tưt + Khấu haot ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 21: Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính: Bài 21 Bài 21: Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu Phân tích Tài chính Học Kỳ Xuân, 2012 Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu tự do Ngân lưu tự do doanh nghiệp (FCFF) đo lường dòng tiền sau thuế tạo ra từ hoạt động của doanh nghiệp để phân phối cho các thành phần có quyền lợi (gồm cả chủ sở hữu và chủ nợ), mà không xem xét đến nguồn gốc huy động là nợ hay vốn chủ sở hữu. Ngân lưu tự do doanh nghiệp: FCFF = EBIT*(1 – tC) – Chi đầu tư mới + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu động Nguyễn Xuân Thành 1 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính: Bài 21 Các hạng mục trong FCFF: EBIT và EBIT*(1 – tC) EBIT Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (lấy từ báo cáo KQHĐKD) tC Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (bằng thuế TNDN phải nộp chia cho lợi nhuận trước thuế trong báo cáo KQHĐKD hay thuế suất theo Luật Thuế TNDN) EBIT*(1 – tC) Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong trường hợp không vay nợ Đây là khoản ngân lưu vào của doanh nghiệp Các hạng mục trong FCFF: Đầu tư mới và khấu hao Chi đầu tư Đầu tư gộp vào tài sản cố định (lấy từ bảng cân đối mới kế toán và báo cáo ngân lưu) Đây là khoản ngân lưu ra của doanh nghiệp Khấu hao EBIT được tính trên cơ sở khấu trừ khấu hao. Tuy nhiên, khấu hao không phải là một khoản ngân lưu ra thực tế. Do vậy, khi tính ngân lưu doanh nghiệp, ta phải cộng lại khấu hao Nguyễn Xuân Thành 2 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính: Bài 21 Các hạng mục trong FCFF: Thay đổi vốn lưu động Vốn lưu Tiền mặt và chứng khoán thanh khoản + Khoản phải thu động + Hàng tồn kho – Chi phí phải trả (lấy từ bảng cân đối kế toán) Thay đổi Vốn lưu độngCuối kỳ vốn lưu – Vốn lưu độngĐầu kỳ động Tỷ lệ tái đầu tư, suất sinh lợi trên vốn và tốc độ tăng trưởng Ta có thể coi: Mức tái đầu tư của doanh nghiệp = Chi đầu tư mới – Khấu hao + Thay đổi vốn lưu động Tỷ lệ tái đầu tư = Mức tái đầu tư/[EBIT*(1 – tC)] Suất sinh lợi trên vốn = EBIT*(1 – tC)/(D + E) Tốc độ tăng trưởng EBIT: = Tỷ lệ tái đầu tư * Suất sinh lợi trên vốn g = ReInv*ROC Thông tin về mức tái đầu tư, suất sinh lợi trên vốn và tốc độ tăng trưởng dùng trong mô hình định giá phải đảm bảo mối quan hệ theo phương trình trên. Nguyễn Xuân Thành 3 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính: Bài 21 Mô hình tổng quát Giá trị doanh nghiệp: FCFFt V 1 WACC t t 1 FCFFt = Ngân lưu tự do của doanh nghiệp vào năm t = EBITt(1 – tC) – Chi đầu tưt + Khấu haot ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiệp vụ tài chính kế hoạch tài chính dịch vụ tài chính báo cáo tài chính hệ số tài chính quản trị doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
18 trang 462 0 0
-
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 381 1 0 -
Những mẹo mực để trở thành người bán hàng xuất sắc
6 trang 354 0 0 -
Sử dụng vốn đầu tư hiệu quả: Nhìn từ Hàn Quốc
8 trang 334 0 0 -
Các bước trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn
5 trang 292 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính (Tái bản lần thứ ba): Phần 2
194 trang 292 1 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính: Phần 2 (Tái bản lần thứ nhất)
388 trang 272 1 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 252 0 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 239 0 0 -
Thực trạng phát triển Mobile Money ở Việt Nam và một số khuyến nghị
6 trang 237 0 0