Danh mục

Bài 25: ĐỘNG NĂNG

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 127.45 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức tính động năng - Nêu được đơn vị đo động năng - Nêu lên được mối liên hệ giữa công của ngoại lực và động năng của vật 2. Kỹ năng - Vận dụng các công thức để tính động năng của vật và tính được công của lực tác dụng lên vật - Liên hệ thực tế
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 25: ĐỘNG NĂNG Bài 25: ĐỘNG NĂNGI/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức tính động năng - Nêu được đơn vị đo động năng - Nêu lên được mối liên hệ giữa công của ngoại lực và động năng của vật 2. Kỹ năng - Vận dụng các công thức để tính động năng của vật và tính được công của lực tác dụng lên vật - Liên hệ thực tế 3. Thái độ - Khơi dậy lòng say mê học tập - Thái độ lắng nghe ý kiến người khác - Tăng khả năng quan sátII/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị 1 khối gỗ - Chuẩn bị 3 tranh vẽ 2. Học sinh - Ôn lại phần động năng đã học ở lớp 8 THCS - Ôn lại các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đềuIII/ TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Giáo viên ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ ?) Định nghĩa công, đơn vị công, biểu thức tổng quát tính công của lực tác dụng lên vật. 3. Bài mớiĐặt vấn đề: Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm sau:Khối gỗ đặt trên mặt bàn. Tác dụng lực lên khối gỗ, quan sát thấy khối gỗ dịch chuyểntừ trạng thái đứng yên sang trạng thái chuyển động với vận tốc khác 0. Lúc này ta nóivật đã mang một năng lượng, và năng lượng này tồn tại dưới dạng động năng. Vậyđộng năng là gì? Để tìm hiểu rõ vào bài hôm nay.Hoạt động 1: Tìm hiểu về năng lượngHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- Y/c học sinh đọc phần 1 - Hs làm theo y/c của giáo viên- Nhắc lại nội dung trong sgk- G/v treo tranh vẽ và yêu cầu học - H/s suy nghĩ trả lờisinh nhận xét về hình thức trao đổinăng lượng ở mỗi trường hợp.- G/v nhận xétTrong cơ học năng lượng tồn tại dưới 2 dạng động năng và thế năng. Vậyđộng năng là gì?Hoạt động 2: Tìm hiểu về động năng 1. Khái niệm động năngHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- Y/c học sinh cho biết động năng là - H/s trả lờigì?- G/v nhận xét- G/v lưu ý cho học sinh: Khi vật cóđộng năng thì vật có thể tác dụng lựclên vật khác và sinh công- Y/c Hs đọc câu hỏi C2 và trả lời - Hs suy nghĩ trả lờiChúng ta vừa tìm hiểu khái niệm động năng. Vậy biểu thức xác định độngnăng như thế nào? 2. Công thức tính động năngHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- G/v hướng dẫn hs xây dưng côngthức.+) Xét 1 vật khối lượng m nằm trênmặt bàn nằm ngang+) Tác dụng lên vật 1 lực không đổiF+) Lực F làm cho vật c/đ thẳng biếnđổi đều, với vận tốc biến thiên từ v1đến v2 và dịch chuyển được quãngđường s. F+) Vật c/đ với gia tốc a  - Hs suy nghĩ trả lời m? Y/c nêu biểu thức liên hệ giữa cácđại lượng v1, v2, s, a- Y/c hs thực hiện biến đổi toán học - Hs suy nghĩ 1 1 2 2đưa ra biểu thức: mv 2  mv1  A 2 2- G/v gợi ý đưa ra biểu thức 1 mv 2Wd  2- Y/c học sinh làm bài tập 6 (trang - Hs trả lời136 - sgk)- Đơn vị tính công?- Y/c quan sát bảng 25.1 2 2- Y/c chứng minh 1J  1kg.m / s- G/v lưu ý 1 số đặc điểm của độngnăng 3. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năngHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- G/v gợi ý cung cấp cho hs - Hs lắng nghe, làm theo y/c? Khi nào động năng tăng?? Khi nào động năng giảm?Hoạt động 4: Củng cố - rút kinh nghiệm giờ dạy 1. Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Y/c hs về nhà làm bài tập 7, 8 - Hs tiếp thu, lĩnh hội (sgk), đọc trước bài thế năng 2. Rút kinh nghiệm giờ dạy NỘI DUNG GHI BẢNG Bài 25: Động năngI/ Động năng 1. Năng lượng (sgk) 2. Động năng - Động năng là năng lượng vật có được do chuyển động - Vật có động năng thì có thể tác dụng lực lên vật khác và lực này sinh côngII/ Công thức tính động năng  m, v1 m, v2 F A B s  - Vật m, lực F  const - v1, v2; s F a  const (1) - m v 2  v1  2as (2) 2 - 2 1 1 mv 2  mv1  Fs  A 2 - Thay (1) vào (2) được: 2 2 2 1 mv 2  A  Wd - Đặt v1 = 0; v2 = v thì 2 - Đơn vị: Jun (J) - Đặc điểm: +) Chỉ phụ thuộc vào độ lớn không phụ thuộc vào hướng của vận tốc +) Có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu +) Là đại lượng vô hướng +) luôn có giá trị ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: