BÀI 3: LÀM VIỆC VỚI HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 627.92 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chúng ta đã biết rằng 1 hình chữ nhật là biểu tượng dùng để biểu diễn 1 class trong UML. Tên của class, theo qui ước, là một từ với ký tự đầu viết hoa, xuất hiện phía trên của hình chữ nhật. Nếu tên class có 2 từ trở lên thì kết các từ sát với nhau với chữ hoa đầu từ (ví dụ WashingMachine trong hình 3.1). Hình 3.1 Biểu tượng class trong UML
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 3: LÀM VIỆC VỚI HƯỚNG ĐỐI TƯỢNGBÀI 3:LÀM VIỆC VỚI HƯỚNG ĐỐI TƯỢNGNội dung chính trong bài học: + Trực quan hóa một lớp (class) + Các thuộc tính (attribute) + Các hành vi (operation) + Các đáp ứng (responsibility) và ràng buộc (constraint)Trực quan hóa một lớp (class):Chúng ta đã biết rằng 1 hình chữ nhật là biểu tượng dùng để biểu diễn 1 class trong UML.Tên của class, theo qui ước, là một từ với ký tự đầu viết hoa, xuất hiện phía trên của hìnhchữ nhật. Nếu tên class có 2 từ trở lên thì kết các từ sát với nhau với chữ hoa đầu từ (ví dụWashingMachine trong hình 3.1).Hình 3.1Biểu tượng class trong UMLMột cấu trúc UML khác, gọi là gói (package), có thể đóng vai trò trong tên của một class.Như đã giới thiệu trong các bài trước, một package, được biểu diễn như một tabbed folder,là cách của UML nhằm tổ chức các thành phần của diagram. Xem biểu tượng package tronghình 3.2.Hình 3.2Ví dụ package UMLThuật ngữ: Nếu lớp WashingMachine là thành phần của một package có tên là Householdappliances, ta có thể đặt tên cho class là Household appliances::WashingMachine. 2 dấu haichấm tách rời tên package bên trái với tên class bên phải. Loại tên class này gọi là một tênđường dẫn (pathname). Xem hình 3.3Hình 3.3Một class với một pathname Trang 1 – Bài 3Các thuộc tính (attribute):Thuật ngữ: Một thuộc tính (attribute) là một đặc tính của một class. Nó mô tả vùng giá trịmà tính chất trong các object (instance) của class có thể nắm giữ. Một class có thể không cóhoặc có nhiều thuộc tính.Theo qui ước, tên thuộc tính viết liền với chữ thường. Nếu tênthuộc tính gồm nhiều từ thì các từ kết liền với nhau và mỗi từ bắt đầu bằng chữ hoa. Danhsách các tên thuộc tính bên dưới tên class, xem hình 3.4.Hình 3.4Một class với các thuộc tínhMỗi object của class có một giá trị cụ thể cho từng thuộc tính. Hình 3.5 biểu diễn một ví dụ.Chú ý rằng tên object bắt đầu bằng chữ thường, kế tiếp là 1 dấu hai chấm, kế tiếp là tênclass và toàn bộ tên được gạch dưới.Chú ý: Tên myWasher:WashingMachine là một thể hiện có thên (named instance).Ngoài ra còn có thể hiện vô danh (anonymous instance) như :WashingMachine.Hình 3.5Một object có một giátrị cụ thể cho mỗi thuộctính của class chứa nó.UML cho phép đưa vào các thông tin bổ sung cho các thuộc tính. Trong biểu tượng class, tacó thể đặc tả một kiểu dữ liệu cho từng giá trị của thuộc tính. Những kiểu dữ liệu có thể làstring, floating-point number, integer và boolean. Để mô tả kiểu, dùng một dấu : ngăn cáchgiữa tên thuộc tính với tên kiểu. Ngoài ra, có thể chỉ ra giá trị mặc định (default value) chomột thuộc tính. Hình 3.6 chỉ ra các cách đặc tả thuộc tính.Hình 3.6Một thuộc tính có thểcho biết kiểu của nócũng như giá trị mặcđịnh. Trang 2 – Bài 3Các hành vi (operation):Thuật ngữ: Một hành vi (operation) là cái mà một class có thể tự làm được hoặc chúng ta(hoặc class khác) có thể làm cho class đó. Giống như tên thuộc tính, một tên hành vi cũngchỉ toàn chữ thường khi nó có 1 từ. Nếu tên hành vi gồm 2 từ trở lên thì mỗi từ bắt đầu bằngchữ hoa rồi kết liền với nhau. Danh sách các operation nằm bên dưới danh sách cácattribute.Hình 3.7Danh sách các hành vicủa class xuất hiện bêndưới đường ngăn cáchvới các thuộc tính củaclass.Thuật ngữ: Ta cũng có thể chỉ ra thông tin bổ sung cho các hành vi. Trong các dấu ngoặctheo sau tên hành vi, ta có thể biểu diễn các tham số được xử lý bởi hành vi và cùng với đólà kiểu dữ liệu của chúng. Một loại hành vi là hàm (function), trả về một giá trị sau khi hànhvi kết thúc thực hiện. Đối với một function, ta có thể cho biết giá trị trả về và kiểu của giá trịđó.Thuật ngữ: Các thông tin về một operation được gọi là dấu hiệu (signature) của hành vi.Hình 3.8 cho thấy cách biểu diễn signature.Hình 3.8Dấu hiệu (signature)cho một operation.Các thuộc tính, hành vi và sự trực quan hóa:Chúng ta làm việc với các class trong sự tách rời và biểu diễn tất cả các thuộc tính, hành vicủa một class. Trong thực tế, chúng ta sẽ biểu diễn nhiều class cùng lúc. Khi đó, không phảilúc nào cũng thuận tiện trong việc hiển thị tất cả các thuộc tính và hành vi vì như thế có thểlàm diagram thêm rối. Thay vào đó, ta có thể chỉ hiển thị tên class mà bỏ trống vùngattribute hoặc operation, như hình 3.9. Trang 3 – Bài 3Hình 3.9Trong thực tế, ta khôngphải luôn luôn biểudiễn tất cả các thuộctính và hành vi của mộtclass.Thuật ngữ: Đôi lúc cần biểu diễn một vài (không phải tất cả) attribute và operation. Để làmđiều này, ta hiển thị những gì cần thiết rồi theo sau danh sách là dấu ba chấm. Điều nàyđược gọi là sự tĩnh lược (ellipsis) và việc bỏ qua một vài attribute hoặc operation được gọilà tĩnh lược một class. Hình 3.10 cho thấy cách sử dụng một tĩnh lược.Hình 3.10Một tĩnh lược cho thấycác operation không ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI 3: LÀM VIỆC VỚI HƯỚNG ĐỐI TƯỢNGBÀI 3:LÀM VIỆC VỚI HƯỚNG ĐỐI TƯỢNGNội dung chính trong bài học: + Trực quan hóa một lớp (class) + Các thuộc tính (attribute) + Các hành vi (operation) + Các đáp ứng (responsibility) và ràng buộc (constraint)Trực quan hóa một lớp (class):Chúng ta đã biết rằng 1 hình chữ nhật là biểu tượng dùng để biểu diễn 1 class trong UML.Tên của class, theo qui ước, là một từ với ký tự đầu viết hoa, xuất hiện phía trên của hìnhchữ nhật. Nếu tên class có 2 từ trở lên thì kết các từ sát với nhau với chữ hoa đầu từ (ví dụWashingMachine trong hình 3.1).Hình 3.1Biểu tượng class trong UMLMột cấu trúc UML khác, gọi là gói (package), có thể đóng vai trò trong tên của một class.Như đã giới thiệu trong các bài trước, một package, được biểu diễn như một tabbed folder,là cách của UML nhằm tổ chức các thành phần của diagram. Xem biểu tượng package tronghình 3.2.Hình 3.2Ví dụ package UMLThuật ngữ: Nếu lớp WashingMachine là thành phần của một package có tên là Householdappliances, ta có thể đặt tên cho class là Household appliances::WashingMachine. 2 dấu haichấm tách rời tên package bên trái với tên class bên phải. Loại tên class này gọi là một tênđường dẫn (pathname). Xem hình 3.3Hình 3.3Một class với một pathname Trang 1 – Bài 3Các thuộc tính (attribute):Thuật ngữ: Một thuộc tính (attribute) là một đặc tính của một class. Nó mô tả vùng giá trịmà tính chất trong các object (instance) của class có thể nắm giữ. Một class có thể không cóhoặc có nhiều thuộc tính.Theo qui ước, tên thuộc tính viết liền với chữ thường. Nếu tênthuộc tính gồm nhiều từ thì các từ kết liền với nhau và mỗi từ bắt đầu bằng chữ hoa. Danhsách các tên thuộc tính bên dưới tên class, xem hình 3.4.Hình 3.4Một class với các thuộc tínhMỗi object của class có một giá trị cụ thể cho từng thuộc tính. Hình 3.5 biểu diễn một ví dụ.Chú ý rằng tên object bắt đầu bằng chữ thường, kế tiếp là 1 dấu hai chấm, kế tiếp là tênclass và toàn bộ tên được gạch dưới.Chú ý: Tên myWasher:WashingMachine là một thể hiện có thên (named instance).Ngoài ra còn có thể hiện vô danh (anonymous instance) như :WashingMachine.Hình 3.5Một object có một giátrị cụ thể cho mỗi thuộctính của class chứa nó.UML cho phép đưa vào các thông tin bổ sung cho các thuộc tính. Trong biểu tượng class, tacó thể đặc tả một kiểu dữ liệu cho từng giá trị của thuộc tính. Những kiểu dữ liệu có thể làstring, floating-point number, integer và boolean. Để mô tả kiểu, dùng một dấu : ngăn cáchgiữa tên thuộc tính với tên kiểu. Ngoài ra, có thể chỉ ra giá trị mặc định (default value) chomột thuộc tính. Hình 3.6 chỉ ra các cách đặc tả thuộc tính.Hình 3.6Một thuộc tính có thểcho biết kiểu của nócũng như giá trị mặcđịnh. Trang 2 – Bài 3Các hành vi (operation):Thuật ngữ: Một hành vi (operation) là cái mà một class có thể tự làm được hoặc chúng ta(hoặc class khác) có thể làm cho class đó. Giống như tên thuộc tính, một tên hành vi cũngchỉ toàn chữ thường khi nó có 1 từ. Nếu tên hành vi gồm 2 từ trở lên thì mỗi từ bắt đầu bằngchữ hoa rồi kết liền với nhau. Danh sách các operation nằm bên dưới danh sách cácattribute.Hình 3.7Danh sách các hành vicủa class xuất hiện bêndưới đường ngăn cáchvới các thuộc tính củaclass.Thuật ngữ: Ta cũng có thể chỉ ra thông tin bổ sung cho các hành vi. Trong các dấu ngoặctheo sau tên hành vi, ta có thể biểu diễn các tham số được xử lý bởi hành vi và cùng với đólà kiểu dữ liệu của chúng. Một loại hành vi là hàm (function), trả về một giá trị sau khi hànhvi kết thúc thực hiện. Đối với một function, ta có thể cho biết giá trị trả về và kiểu của giá trịđó.Thuật ngữ: Các thông tin về một operation được gọi là dấu hiệu (signature) của hành vi.Hình 3.8 cho thấy cách biểu diễn signature.Hình 3.8Dấu hiệu (signature)cho một operation.Các thuộc tính, hành vi và sự trực quan hóa:Chúng ta làm việc với các class trong sự tách rời và biểu diễn tất cả các thuộc tính, hành vicủa một class. Trong thực tế, chúng ta sẽ biểu diễn nhiều class cùng lúc. Khi đó, không phảilúc nào cũng thuận tiện trong việc hiển thị tất cả các thuộc tính và hành vi vì như thế có thểlàm diagram thêm rối. Thay vào đó, ta có thể chỉ hiển thị tên class mà bỏ trống vùngattribute hoặc operation, như hình 3.9. Trang 3 – Bài 3Hình 3.9Trong thực tế, ta khôngphải luôn luôn biểudiễn tất cả các thuộctính và hành vi của mộtclass.Thuật ngữ: Đôi lúc cần biểu diễn một vài (không phải tất cả) attribute và operation. Để làmđiều này, ta hiển thị những gì cần thiết rồi theo sau danh sách là dấu ba chấm. Điều nàyđược gọi là sự tĩnh lược (ellipsis) và việc bỏ qua một vài attribute hoặc operation được gọilà tĩnh lược một class. Hình 3.10 cho thấy cách sử dụng một tĩnh lược.Hình 3.10Một tĩnh lược cho thấycác operation không ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ thông tin kỹ thuật lập trình tin học văn phòng internet computer networkTài liệu liên quan:
-
52 trang 442 1 0
-
73 trang 437 2 0
-
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 347 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 335 0 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 333 0 0 -
74 trang 311 0 0
-
96 trang 308 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 300 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 294 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 293 1 0