Bài 4: QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM
Số trang: 23
Loại file: pdf
Dung lượng: 697.62 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mỗi username phải từ 1 đến 20 ký tự (trên Windows Server2003 thì tên đăng nhập có thể dài đến 104 ký tự, tuy nhiênkhi đăng nhập từ các máy cài hệ điều hành Windows NT 4.0về trước thì mặc định chỉ hiểu 20 ký tự).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 4: QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA TIN HỌC Bài 4QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM Nguyễn Ngọc Dũng Khoa Tin học – ĐHQN Email: nndung84@yahoo.com Slides – QUẢN TRN MẠN G NỘI DUNGTài khoản người dùng và tài khoản nhómChứng thực và kiểm soát truy cậpCác tài khoản tạo sẵnQuản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộQuản lý tài khoản người dùng và nhóm trênActive Directory 2 Tài khoản người dùngTài khoản người dùng cục bộ 3 Tài khoản người dùngTài khoản người dùng miền 4 Tài khoản người dùngYêu cầu tài khoản người dùng Mỗi username phải từ 1 đến 20 ký tự (trên Windows Server 2003 thì tên đăng nhập có thể dài đến 104 ký tự, tuy nhiên khi đăng nhập từ các máy cài hệ điều hành Windows NT 4.0 về trước thì mặc định chỉ hiểu 20 ký tự). Mỗi username là chuỗi duy nhất của mỗi người dùng có nghĩa là tất cả tên của người dùng và nhóm không được trùng nhau. Username không chứa các ký tự sau: “ / [ ] : ; | = , + * ? < > Trong một username có thể chứa các ký tự đặc biệt bao gồm: dấu chấm câu, khoảng trắng, dấu gạch ngang, dấu gạch dưới. Tuy nhiên, nên tránh các khoảng trắng vì những tên như thế phải đặt trong dấu ngoặc khi dùng các kịch bản hay dòng lệnh. 5 Tài khoản nhómCác thành viên nhận quyền được gán cho nhómNgười dùng có thể là thành viên của nhiều nhómNhóm có thể là thành viên của các nhóm khácPermissions AssignedPermissions Assigned Permissions Assigned Permissions Assigned Instead of Instead ofOnce for a GroupOnce for a Group Once for Each User Account Once for Each User Account User Permissions Group User Permissions Group User Permissions User Permissions Permissions Permissions User Permissions User Permissions 6 Tài khoản nhómTài khoản nhóm Nhóm bảo mật (security group) Dùng để cấp phát các quyền hệ thống (rights) và quyền truy cập (permission) Mỗi nhóm bảo mật có một SID riêng Có 4 loại nhóm bảo mật: local (nhóm cục bộ), domain local (nhóm cục bộ miền), global (nhóm toàn cục, nhóm toàn mạng), universal (nhóm phổ quát) Nhóm phân phối Là nhóm phi bảo mật, không có SID Được sử dụng bởi các phần mềm và dịch vụ 7 Tài khoản nhómQuy tắc gia nhập nhóm Tất cả các nhóm Domain local, Global, Universal đều có thể đặt vào trong nhóm Machine Local. Tất cả các nhóm Domain local, Global, Universal đều có thể đặt vào trong chính loại nhóm của mình. Nhóm Global và Universal có thể đặt vào trong nhóm Domain local. Nhóm Global có thể đặt vào trong nhóm Universal. 8Chứng thực và kiểm soát truy cậpCh Các giao thức chứng thực Kerberos V5: là giao thức chuẩn Internet dùng để chứng thực người dùng và hệ thống. NT LAN Manager (NTLM): là giao thức chứng thực chính của Windows NT. Secure Socket Layer/Transport Layer Security (SSL/TLS): là cơ chế chứng thực chính được dùng khi truy cập vào máy phục vụ Web an toàn. Số nhận diện bảo mật SID (Security ID) SID có dạng chuẩn “S-1-5-21-D1-D2-D3-RID” 9Chứng thực và kiểm soát truy cậpCh Kiểm soát hoạt động truy cập của đối tượng Kiểm soát dựa vào bộ mô tả bảo mật ACE Chức năng của ACE (Access Control Entry): Liệt kê người dùng và nhóm nào được cấp quyền truy cập đối tượng. Định rõ quyền truy cập cho người dùng và nhóm. Theo dõi các sự kiện xảy ra trên đối tượng. Định rõ quyền sở hữu của đối tượng. 10 Các tài khoản tạo sẵnCác tài khoản người dùng tạo sẵn Administrator Guest ILS_Anonymous_User IUSR ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 4: QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA TIN HỌC Bài 4QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM Nguyễn Ngọc Dũng Khoa Tin học – ĐHQN Email: nndung84@yahoo.com Slides – QUẢN TRN MẠN G NỘI DUNGTài khoản người dùng và tài khoản nhómChứng thực và kiểm soát truy cậpCác tài khoản tạo sẵnQuản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộQuản lý tài khoản người dùng và nhóm trênActive Directory 2 Tài khoản người dùngTài khoản người dùng cục bộ 3 Tài khoản người dùngTài khoản người dùng miền 4 Tài khoản người dùngYêu cầu tài khoản người dùng Mỗi username phải từ 1 đến 20 ký tự (trên Windows Server 2003 thì tên đăng nhập có thể dài đến 104 ký tự, tuy nhiên khi đăng nhập từ các máy cài hệ điều hành Windows NT 4.0 về trước thì mặc định chỉ hiểu 20 ký tự). Mỗi username là chuỗi duy nhất của mỗi người dùng có nghĩa là tất cả tên của người dùng và nhóm không được trùng nhau. Username không chứa các ký tự sau: “ / [ ] : ; | = , + * ? < > Trong một username có thể chứa các ký tự đặc biệt bao gồm: dấu chấm câu, khoảng trắng, dấu gạch ngang, dấu gạch dưới. Tuy nhiên, nên tránh các khoảng trắng vì những tên như thế phải đặt trong dấu ngoặc khi dùng các kịch bản hay dòng lệnh. 5 Tài khoản nhómCác thành viên nhận quyền được gán cho nhómNgười dùng có thể là thành viên của nhiều nhómNhóm có thể là thành viên của các nhóm khácPermissions AssignedPermissions Assigned Permissions Assigned Permissions Assigned Instead of Instead ofOnce for a GroupOnce for a Group Once for Each User Account Once for Each User Account User Permissions Group User Permissions Group User Permissions User Permissions Permissions Permissions User Permissions User Permissions 6 Tài khoản nhómTài khoản nhóm Nhóm bảo mật (security group) Dùng để cấp phát các quyền hệ thống (rights) và quyền truy cập (permission) Mỗi nhóm bảo mật có một SID riêng Có 4 loại nhóm bảo mật: local (nhóm cục bộ), domain local (nhóm cục bộ miền), global (nhóm toàn cục, nhóm toàn mạng), universal (nhóm phổ quát) Nhóm phân phối Là nhóm phi bảo mật, không có SID Được sử dụng bởi các phần mềm và dịch vụ 7 Tài khoản nhómQuy tắc gia nhập nhóm Tất cả các nhóm Domain local, Global, Universal đều có thể đặt vào trong nhóm Machine Local. Tất cả các nhóm Domain local, Global, Universal đều có thể đặt vào trong chính loại nhóm của mình. Nhóm Global và Universal có thể đặt vào trong nhóm Domain local. Nhóm Global có thể đặt vào trong nhóm Universal. 8Chứng thực và kiểm soát truy cậpCh Các giao thức chứng thực Kerberos V5: là giao thức chuẩn Internet dùng để chứng thực người dùng và hệ thống. NT LAN Manager (NTLM): là giao thức chứng thực chính của Windows NT. Secure Socket Layer/Transport Layer Security (SSL/TLS): là cơ chế chứng thực chính được dùng khi truy cập vào máy phục vụ Web an toàn. Số nhận diện bảo mật SID (Security ID) SID có dạng chuẩn “S-1-5-21-D1-D2-D3-RID” 9Chứng thực và kiểm soát truy cậpCh Kiểm soát hoạt động truy cập của đối tượng Kiểm soát dựa vào bộ mô tả bảo mật ACE Chức năng của ACE (Access Control Entry): Liệt kê người dùng và nhóm nào được cấp quyền truy cập đối tượng. Định rõ quyền truy cập cho người dùng và nhóm. Theo dõi các sự kiện xảy ra trên đối tượng. Định rõ quyền sở hữu của đối tượng. 10 Các tài khoản tạo sẵnCác tài khoản người dùng tạo sẵn Administrator Guest ILS_Anonymous_User IUSR ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng quản trị mạng Quản lý tài khoản nhóm quản lý người dùng Tài khoản người dùng quản lý nhóm trên active directoryGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Trần Thiên Thành
130 trang 75 0 0 -
Giáo trình Hệ điều hành Linux - CĐ Nghề Đắk Lắk
88 trang 68 0 0 -
Đề thi trắc nghiệm quản trị mạng
41 trang 47 0 0 -
Hệ thống máy tính trong Windows XP - Quản lý và bảo trì: Phần 2
159 trang 45 0 0 -
111 trang 44 1 0
-
Bài giảng Quản trị và bảo trì hệ thống: Quản lý user
15 trang 36 0 0 -
QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM
52 trang 36 1 0 -
134 trang 33 1 0
-
Bài giảng Quản trị mạng và hệ thống: Chương 1 - ThS. Trần Thị Dung
23 trang 32 0 0 -
Giáo trình Hệ điều hành Linux - CĐ Nghề Công Nghiệp Hà Nội
130 trang 32 0 0