![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài 5 - Làm việc với bảng và bản ghi
Số trang: 19
Loại file: doc
Dung lượng: 74.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong đó TableName là tên bảng cần mở hoặc khikhông nhớ có thể dùng dấu ? để mở hộp thoạiOpen File; tùy chọn ALIAS cho phép đặt tên “vùng”làm việc với tên là , khi không co tùychọn này thì tên “vùng” của bảng được mở trùng vớitên bảng; tùy chọn EXCLUSIVE không cho phépnhiều người cùng sử dụng (trên mạng), tham sốnày th ng đ c dùng ườ ượ khi cần mở bảng để sửachữa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 5 - Làm việc với bảng và bản ghi Bài 5 - Làm việc với bảng và bản ghiI. Làm việc với bảng Tạo bảng Lệnh: CREATE TABLE (FieldName1Ftype1(width1) [, ...]) (xem bài 4) CREATE [TableName] (Tương tự lệnh CREATE TABLE) Mở một bảng đã có Lệnh: USE này thường được dùng khi cần mở bảng để sửa chữa. Ví dụ: -> (tên vùng làm việc USE HOSOSVlà HOSOSV) hoặc USE HOSOSV ALIAS SINHVIEN -> (tên vùng làm việc là SINHVIEN) hoặc -> Tiếp đến chọn file USE ?(bảng) cần mở Sửa cấu trúc của bảng Lệnh: MODIFY STRUCTURE Lệnh này cho phép sửa đổi cấu trúc của bảng đang mở, giao diện này chính là giao diện CREATE TABLE (xem bài 4). Trường hợp chưa có bảng nào mở thì lệnh này sẽ mở hộp thoại Open file cho phép chọn file(bảng) cần mở và sau đó sẽ tiếp tục. Ví dụ ... Lệnh: ALTER TABLE [COLUMN] FiledName1 FType1(n) ... Lệnh này cho phép tự động sửa chữa cấu trúc của 1 bảng nào đó (thường sử dụng trong chương trình). Ví dụ USE DIEM EXCLUSIVE ALTER TABLE DIEM ADD COLUMN Test1 C(20)- >Thêm trường Test1 là C ALTER TABLE DIEM ALTER COLUMN Test1 N(20) ->Sửa trường Test1 thành N ALTER TABLE DIEM DROP COLUMN Test1 - >Xóa trường Test1 Đóng bảng đã mở Lệnh USE && Không tham số sẽ đóng bảng hiện thời USE IN Trong đó AliasName là tên vùng một bảng nào đó đang mở, ví dụ: USE IN DIEMII. thêm, sửa, xoá các bản ghi Con trỏ bản ghi Con trỏ bản ghi trỏ đến bản ghi hiện thời của bảng đang mở. Khi mở bảng con trỏ bản ghi sẽ đặt ở bản ghi đầu tiên. Lệnh: -> Chuyển đến bản ghi đầu tiên GO TOP -> Chuyển đến bản ghi cuối cùng GO BOTTOM -> Chuyển đến bản ghi thứ n GO Ví dụ USE DIEM GO TOP GO 10 GO BOTTOM Lưu ý: Nếu n lớn hơn số bản ghi hiện có của bảng thì chương trình sẽ trả về thông báo Record is out of range. LệnhSKIP Dịch chuyển con trỏ bản ghi đi n bản ghi kể từ bảnghi hiện thời (n có thể >0 hoặc LOCATE FOR (Hoten=”Phan Văn Việt”) and (gioi=.F.) Lưu ý: Khi tìm thấy thì hàm FOUND() sẽ trả về giá trị TRUE, ngược lại trả về FALSE. Lệnh COUNTINUE Khi sử dụng lệnh LOCATE, ta có thể dùng lệnh COUNTINUE để tìm bản ghi tiếp theo thoả mãn . Thêm mới bản ghi Lệnh APPEND [BLANK] Lệnh này cho phép thêm 1 bản ghi vào bảng và hiển thị giao diện cập nhật. Ví dụ USE HOSOSV Khi đó giao diện Appen xuất hiện như APPEN hình sau:Lưư ý: Bản ghi này chỉ thực sự được thêm vào nếucó cập nhật thông tin vào 1 trong các trường củabản ghi đó. Trường hợp nếu muốn thêm một bảnghi trống thì có thể thêm vào tham số BLANK, khisử dụng tham số này thì bản ghi sẽ thực sự đượcthêm vào CSDL cả khi không cập nhật 1 trườngthông tin nào (thường sử dụng trong chương trình).LệnhBROWSE [FIELD ] [ FOR ] [FONT [, FontSize]] [STYLEcFontStyle] [ TITLE ]Browse là một lệnh đa năng cho phép thực hiệnhầu hết các công việc với bản ghi như xem, sửa,xóa, thêm mới ... Trong cửa sổ BROWSE, sử dụngphím Ctrl+Y để thêm 1 bản ghi trống vào bảng. Vídụ BROWTùy chọn FIELD cho phép chỉ hiển thị các trườngtrong , ví dụ chỉ hiện thị tên vàngày sinh của HOSOSV: BROW FIELD Hoten,ngaysinh.Tùy chọn FOR cho phép chỉ hiển thị các bản ghi màBieuThucLogic =TRUE, ví dụ chỉ thiển thị nhữngngười thuộc lớp “3A-04”. BROW FOR malop=”3A-04”.Tùy chọn FONT, STYLE cho phép chọn Font chữdùng trong cửa sổ Brow, ví dụ sử dụng font“.vntime”: BROW FONT “.vntime”,12Tùy chọn TITLE cho phép đặt tên cho cửa sổBrowse là TieuDe. ví dụ BROW FONT “.vntime”,12 TITLE “Ho so sinh vien” Lệnh INSERT INTO (FieldName List) VALUE(Value List) Thêm mới 1 bản ghi đồng thời xác định giá trị cho các trường của bản ghi đó. Ví dụ USE HOSOSV INSERT INTO HOSOSV(masv,hoten) VALUE(“00001”,”TEST”) Sửa bản ghi Lệnh -> Sửa bản ghi - tương tự giao EDIT diện Append -> Xem mục trên BROWSE Lệnh REPLACE [Scope] [FOR ]Lệnh này cho phép cập nhật giá trị của FieldName1với giá trị của BieuThuc1, FieldName2 với giá trịcủa BieuThuc2 .... Lệnh này thường được sử dụngtrong chương trình.Tham số Scope xác định phạm vi tác động củalệnh, có thể là: :Tất cả các bản ghi ALL NEXT n : n bản ghi tính từ bản ghi hiện thời : Bản ghi thứ n RECOR n : Từ bản ghi hiện thời đến cuối REST Trường hợp mặc định là bản ghi hiện thờiTùy chọn FOR cho phép thực hiện lệnh với nhữngbản ghi thỏa mãn BieuThucLogic.Ví dụ: USE HOSOSV REPLACE ALL ghichu with “Ghi chu ALL” GO 5 REPLACE ghichu with “Ghi chu 5” GO 15 REPLACE NEXT 10 ghichu with “Ghi chu Nex ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 5 - Làm việc với bảng và bản ghi Bài 5 - Làm việc với bảng và bản ghiI. Làm việc với bảng Tạo bảng Lệnh: CREATE TABLE (FieldName1Ftype1(width1) [, ...]) (xem bài 4) CREATE [TableName] (Tương tự lệnh CREATE TABLE) Mở một bảng đã có Lệnh: USE này thường được dùng khi cần mở bảng để sửa chữa. Ví dụ: -> (tên vùng làm việc USE HOSOSVlà HOSOSV) hoặc USE HOSOSV ALIAS SINHVIEN -> (tên vùng làm việc là SINHVIEN) hoặc -> Tiếp đến chọn file USE ?(bảng) cần mở Sửa cấu trúc của bảng Lệnh: MODIFY STRUCTURE Lệnh này cho phép sửa đổi cấu trúc của bảng đang mở, giao diện này chính là giao diện CREATE TABLE (xem bài 4). Trường hợp chưa có bảng nào mở thì lệnh này sẽ mở hộp thoại Open file cho phép chọn file(bảng) cần mở và sau đó sẽ tiếp tục. Ví dụ ... Lệnh: ALTER TABLE [COLUMN] FiledName1 FType1(n) ... Lệnh này cho phép tự động sửa chữa cấu trúc của 1 bảng nào đó (thường sử dụng trong chương trình). Ví dụ USE DIEM EXCLUSIVE ALTER TABLE DIEM ADD COLUMN Test1 C(20)- >Thêm trường Test1 là C ALTER TABLE DIEM ALTER COLUMN Test1 N(20) ->Sửa trường Test1 thành N ALTER TABLE DIEM DROP COLUMN Test1 - >Xóa trường Test1 Đóng bảng đã mở Lệnh USE && Không tham số sẽ đóng bảng hiện thời USE IN Trong đó AliasName là tên vùng một bảng nào đó đang mở, ví dụ: USE IN DIEMII. thêm, sửa, xoá các bản ghi Con trỏ bản ghi Con trỏ bản ghi trỏ đến bản ghi hiện thời của bảng đang mở. Khi mở bảng con trỏ bản ghi sẽ đặt ở bản ghi đầu tiên. Lệnh: -> Chuyển đến bản ghi đầu tiên GO TOP -> Chuyển đến bản ghi cuối cùng GO BOTTOM -> Chuyển đến bản ghi thứ n GO Ví dụ USE DIEM GO TOP GO 10 GO BOTTOM Lưu ý: Nếu n lớn hơn số bản ghi hiện có của bảng thì chương trình sẽ trả về thông báo Record is out of range. LệnhSKIP Dịch chuyển con trỏ bản ghi đi n bản ghi kể từ bảnghi hiện thời (n có thể >0 hoặc LOCATE FOR (Hoten=”Phan Văn Việt”) and (gioi=.F.) Lưu ý: Khi tìm thấy thì hàm FOUND() sẽ trả về giá trị TRUE, ngược lại trả về FALSE. Lệnh COUNTINUE Khi sử dụng lệnh LOCATE, ta có thể dùng lệnh COUNTINUE để tìm bản ghi tiếp theo thoả mãn . Thêm mới bản ghi Lệnh APPEND [BLANK] Lệnh này cho phép thêm 1 bản ghi vào bảng và hiển thị giao diện cập nhật. Ví dụ USE HOSOSV Khi đó giao diện Appen xuất hiện như APPEN hình sau:Lưư ý: Bản ghi này chỉ thực sự được thêm vào nếucó cập nhật thông tin vào 1 trong các trường củabản ghi đó. Trường hợp nếu muốn thêm một bảnghi trống thì có thể thêm vào tham số BLANK, khisử dụng tham số này thì bản ghi sẽ thực sự đượcthêm vào CSDL cả khi không cập nhật 1 trườngthông tin nào (thường sử dụng trong chương trình).LệnhBROWSE [FIELD ] [ FOR ] [FONT [, FontSize]] [STYLEcFontStyle] [ TITLE ]Browse là một lệnh đa năng cho phép thực hiệnhầu hết các công việc với bản ghi như xem, sửa,xóa, thêm mới ... Trong cửa sổ BROWSE, sử dụngphím Ctrl+Y để thêm 1 bản ghi trống vào bảng. Vídụ BROWTùy chọn FIELD cho phép chỉ hiển thị các trườngtrong , ví dụ chỉ hiện thị tên vàngày sinh của HOSOSV: BROW FIELD Hoten,ngaysinh.Tùy chọn FOR cho phép chỉ hiển thị các bản ghi màBieuThucLogic =TRUE, ví dụ chỉ thiển thị nhữngngười thuộc lớp “3A-04”. BROW FOR malop=”3A-04”.Tùy chọn FONT, STYLE cho phép chọn Font chữdùng trong cửa sổ Brow, ví dụ sử dụng font“.vntime”: BROW FONT “.vntime”,12Tùy chọn TITLE cho phép đặt tên cho cửa sổBrowse là TieuDe. ví dụ BROW FONT “.vntime”,12 TITLE “Ho so sinh vien” Lệnh INSERT INTO (FieldName List) VALUE(Value List) Thêm mới 1 bản ghi đồng thời xác định giá trị cho các trường của bản ghi đó. Ví dụ USE HOSOSV INSERT INTO HOSOSV(masv,hoten) VALUE(“00001”,”TEST”) Sửa bản ghi Lệnh -> Sửa bản ghi - tương tự giao EDIT diện Append -> Xem mục trên BROWSE Lệnh REPLACE [Scope] [FOR ]Lệnh này cho phép cập nhật giá trị của FieldName1với giá trị của BieuThuc1, FieldName2 với giá trịcủa BieuThuc2 .... Lệnh này thường được sử dụngtrong chương trình.Tham số Scope xác định phạm vi tác động củalệnh, có thể là: :Tất cả các bản ghi ALL NEXT n : n bản ghi tính từ bản ghi hiện thời : Bản ghi thứ n RECOR n : Từ bản ghi hiện thời đến cuối REST Trường hợp mặc định là bản ghi hiện thờiTùy chọn FOR cho phép thực hiện lệnh với nhữngbản ghi thỏa mãn BieuThucLogic.Ví dụ: USE HOSOSV REPLACE ALL ghichu with “Ghi chu ALL” GO 5 REPLACE ghichu with “Ghi chu 5” GO 15 REPLACE NEXT 10 ghichu with “Ghi chu Nex ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lập trình căn bản thủ thuật lập trình tài liệu lập trình cấu trúc của bảng con trỏ bản ghiTài liệu liên quan:
-
114 trang 254 2 0
-
80 trang 231 0 0
-
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 225 0 0 -
Thủ thuật giúp giải phóng dung lượng ổ cứng
4 trang 217 0 0 -
Hướng dẫn lập trình với Android part 4
5 trang 156 0 0 -
Giáo trình Lập trình C căn bản - HanoiAptech Computer Education Center
136 trang 137 0 0 -
142 trang 130 0 0
-
124 trang 124 3 0
-
Bài giảng lập trình c căn bản - Trường Apptech - Chương 4
27 trang 119 0 0 -
150 trang 106 0 0