![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. – Biết được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính những việc Kĩ năng: – Biết được máy tính hoạt động theo chương trình, chương trình mà máy tính hiểu được là Thái độ: – Cần thấy rõ muốn sử dụng máy tính, ngoài hiểu biết phần cứng còn cần hiểu biết về mềm. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNHI. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. – Biết được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt chomáy tính những việc mà con người muốn máy thực hiện. Kĩ năng: – Biết được máy tính hoạt động theo chương trình, chương trình màmáy tính hiểu được là ngôn ngữ máy. Thái độ: – Cần thấy rõ muốn sử dụng máy tính, ngoài hiểu biết phần cứng còncần hiểu biết về phần mềm.II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Hãy viết thuật toán của bài toán tìm số nhỏ nhất trong 2 số nguyên A, B. Đáp: Một HS viết thuật toán bằng cách liệt kê, một HS vẽ sơ đồ khối. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy Hoạt động của Học Nội dung Hoạt động của Giáo viên sinh Khái niệm ngôn ngữ lập Đặt vấn đề: Ta biết rằng để giải một bài toán máy tính không thểtrình: viết chạy trực tiếp thuật toán mà ngữ dùng đểNgônchương trình cho máy tính gọi phải thực hiện theo chương trình. Vậy ta phải chuyển đổilà ngôn ngữ lập trình. thuật toán sang chương trình.I. Ngôn ngữ máy: Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ H. Nêu nguyên tắc hoạt độngduy nhất mà máy tính có thể của MTĐT Hoạt động theo Đ. chương trình.hiểu được và thực hiện. Một chương trình viết bằngngôn ngữ khác muốn thực hiệntrên máy tính phải được dịch rangôn ngữ máy thông quachương trình dịch. Các lệnh viết bằng ngôn ngữmáy ở dạng mã nhị phân hoặcmã hexa. Hoạt động 2: Giới thiệu Hợp ngữ Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Đặt vấn đề: Với ngôn ngữ máy,II. Hợp ngữ: Hợp ngữ bao gồm tên các thì máy có thể trực tiếp hiểucâu lệnh và các qui tắc viết các được nhưng nó khá phức tạp vàcâu lệnh để máy tính hiểu khó nhớ. Chính vì thế đã có rất nhiều loại ngôn ngữ xuất hiệnđược. Hợp ngữ cho phép người lập để thuận tiện hơn cho việc viếttrình sử dụng một số từ chương trình.(thường là viết tắt các từ tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện. GV giải thích ví dụ Ví dụ: ADD AX, BX phải cần Không, H. Máy tính có thể thực hiện Đ. Trong đó: ADD: phép cộng trực tiếp chương trình viết bằng chuyển sang ngôn ngữ AX, BX: các thanh ghi máy. hợp ngữ hay không? Hoạt động 3: Giới thiệu Ngôn ngữ bậc cao, Chương trình dịch Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Đặt vấn đề: Hợp ngữ là mộtIII. Ngôn ngữ bậc cao ngôn ngữ đã thuận lợi hơn cho các nhà lập trình chuyên nghiệp nhưng vẫn chưa thật thích hợp với đông đảo người lập trình. Ngôn ngữ bậc cao là ngôn H. Các em biết các loại ngôn Đ. Pascal, Foxpro, C,…ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, ngữ nào?có tính độc lập cao, ít phụ H. Máy tính có thể thực hiện Đ. Không, phải cần chuyển trực tiếp chương trình viết bằng sang ngôn ngữ máy.thuộc vào các loại máy cụ thể. ngôn ngữ bậc cao hay không? GV giải thích thêm về chươngIV. Chương trình dịch:Là chương trình dịch từ các trình dịch.ngôn ngữ khác nhau ra ngôn Thông dịch: Dịch từng lệnh vàngữ máy. thực hiện ngay.Các chương trình dịch làm việc Biên dịch: Dịch toàn bộtheo 2 kiểu: thông dịch và biên chương trình rồi mới thực hiệndịch. Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNHI. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. – Biết được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt chomáy tính những việc mà con người muốn máy thực hiện. Kĩ năng: – Biết được máy tính hoạt động theo chương trình, chương trình màmáy tính hiểu được là ngôn ngữ máy. Thái độ: – Cần thấy rõ muốn sử dụng máy tính, ngoài hiểu biết phần cứng còncần hiểu biết về phần mềm.II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Hãy viết thuật toán của bài toán tìm số nhỏ nhất trong 2 số nguyên A, B. Đáp: Một HS viết thuật toán bằng cách liệt kê, một HS vẽ sơ đồ khối. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy Hoạt động của Học Nội dung Hoạt động của Giáo viên sinh Khái niệm ngôn ngữ lập Đặt vấn đề: Ta biết rằng để giải một bài toán máy tính không thểtrình: viết chạy trực tiếp thuật toán mà ngữ dùng đểNgônchương trình cho máy tính gọi phải thực hiện theo chương trình. Vậy ta phải chuyển đổilà ngôn ngữ lập trình. thuật toán sang chương trình.I. Ngôn ngữ máy: Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ H. Nêu nguyên tắc hoạt độngduy nhất mà máy tính có thể của MTĐT Hoạt động theo Đ. chương trình.hiểu được và thực hiện. Một chương trình viết bằngngôn ngữ khác muốn thực hiệntrên máy tính phải được dịch rangôn ngữ máy thông quachương trình dịch. Các lệnh viết bằng ngôn ngữmáy ở dạng mã nhị phân hoặcmã hexa. Hoạt động 2: Giới thiệu Hợp ngữ Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Đặt vấn đề: Với ngôn ngữ máy,II. Hợp ngữ: Hợp ngữ bao gồm tên các thì máy có thể trực tiếp hiểucâu lệnh và các qui tắc viết các được nhưng nó khá phức tạp vàcâu lệnh để máy tính hiểu khó nhớ. Chính vì thế đã có rất nhiều loại ngôn ngữ xuất hiệnđược. Hợp ngữ cho phép người lập để thuận tiện hơn cho việc viếttrình sử dụng một số từ chương trình.(thường là viết tắt các từ tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện. GV giải thích ví dụ Ví dụ: ADD AX, BX phải cần Không, H. Máy tính có thể thực hiện Đ. Trong đó: ADD: phép cộng trực tiếp chương trình viết bằng chuyển sang ngôn ngữ AX, BX: các thanh ghi máy. hợp ngữ hay không? Hoạt động 3: Giới thiệu Ngôn ngữ bậc cao, Chương trình dịch Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Đặt vấn đề: Hợp ngữ là mộtIII. Ngôn ngữ bậc cao ngôn ngữ đã thuận lợi hơn cho các nhà lập trình chuyên nghiệp nhưng vẫn chưa thật thích hợp với đông đảo người lập trình. Ngôn ngữ bậc cao là ngôn H. Các em biết các loại ngôn Đ. Pascal, Foxpro, C,…ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, ngữ nào?có tính độc lập cao, ít phụ H. Máy tính có thể thực hiện Đ. Không, phải cần chuyển trực tiếp chương trình viết bằng sang ngôn ngữ máy.thuộc vào các loại máy cụ thể. ngôn ngữ bậc cao hay không? GV giải thích thêm về chươngIV. Chương trình dịch:Là chương trình dịch từ các trình dịch.ngôn ngữ khác nhau ra ngôn Thông dịch: Dịch từng lệnh vàngữ máy. thực hiện ngay.Các chương trình dịch làm việc Biên dịch: Dịch toàn bộtheo 2 kiểu: thông dịch và biên chương trình rồi mới thực hiệndịch. Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tin học văn phòng tin học văn phòng chuyên nghiệp tài liệu tin học văn phòng công nghệ thông tin thủ thuật văn phòngTài liệu liên quan:
-
52 trang 442 1 0
-
73 trang 436 2 0
-
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 346 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 333 0 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 332 0 0 -
74 trang 310 0 0
-
96 trang 307 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 300 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 293 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 291 1 0