![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài 6: Các lệnh quản lý ổ đĩa và Các dịch vụ cơ bản_Âu Bửu Long
Số trang: 16
Loại file: ppt
Dung lượng: 630.00 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Công cụ cfdisk: Là công cụ có giao diện text, giúp phânvùng ổ đĩa. Cách dùng và các chức năng trong hệ thốngmenu:Gọi lệnh: cfdisk /path/to/block/file;new: Tạo phân vùng mới (primary hay logical);delete: Xóa phân vùng có sẵn;write: Ghi lại những thay đổi lên bảng phân vùng của ổ đĩa.bootable: bật cờ boot cho phân vùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 6: Các lệnh quản lý ổ đĩa và Các dịch vụ cơ bản_Âu Bửu LongÂu Bửu LongCác lệnh quản lý ổ đĩaCác lệnh quản lý ổ đĩa: cfdisk, fdisk: dùng phân vùng ổ đĩa fsck: kiểm tra lỗi ổ đĩa mkfs: định dạng ổ đĩa mount: gắn kết ổ đĩa df, du: kiểm tra dung lượng ổ đĩa và thư mụccfdisk, fdiskThực hiện phân vùng ổ đĩa thành các partition theo thứ tự thích hợp.Công cụ cfdisk: Là công cụ có giao diện text, giúp phân vùng ổ đĩa. Cách dùng và các chức năng trong hệ thống menu: Gọi lệnh: cfdisk /path/to/block/file new: Tạo phân vùng mới (primary hay logical) delete: Xóa phân vùng có sẵn write: Ghi lại những thay đổi lên bảng phân vùng của ổ đĩa. bootable: bật cờ boot cho phân vùngcfdisk, fdiskCông cụ fdisk: Là công cụ command, giúp thao tác trên partition table. Cách gọi lệnh và các chức năng của menu lệnh: Cách gọi: fdisk /path/to/block/file Sau khi gọi lệnh fdisk, chương trình sẽ hiện dấu nhắc của fdisk, khi đó ta nhập lệnh con để thực hiện các chức năng: m: help a: bật hay tắt cờ boot cho phân vùng b: thay đổi label cho phân vùng d: xóa phân vùng n: tạo phân vùng mới: Primary, extended, logical p: in ra bảng phân vùng q: thoát không lưu w: lưu lại thay đổifsckKiểm tra lỗi ổ đĩaCách dùng: fsck. /path/to/block/fileCác tham số: -a: tự động repair mà không cần hỏi -A: yêu cầu kiểm tra các ổ đĩa đang được thiết đặt gắn kết trong file fstabmkfsLệnh mkfs thực hiện định dạng một phân vùng theo định dạng nào đó.Cấu trúc lệnh và các tham số: Cấu trúc lệnh: mkfs. /path/to/block/file Các tham số: -v: hiển thị thông tin chi tiết -c: kiểm tra bad block trước khi định dạngmountGắn kết một phân vùng (dưới dạng một block file) vào một thư mục cụ thể để phục vụ cho việc truy xuất.Cú pháp và các tham số mount -t định_dạng –o tham_số /path/to/block/file mountpath Các định dạng thông dụng: ext, ext2, ext3, reiserfs, ntfs... Các tham số thông dụng: ro, rw, sync, async , forcedf, duLệnh df: Kiểm tra dung lượng trống trên các phân vùng Cách dùng: df –hLệnh du: Kiểm tra dụng lương của thư mục Cách dùng: du –sh /path/to/dirfstabDùng quản lý việc tự động mount các phân vùng lúc khởi động.Đường dẫn file cấu hình: /etc/fstabMỗi dòng dùng để định nghĩa việc mount một phân vùng.VídụfstabfstabCác trường theo thứ tự trong file cấu hình: device name: Đường dẫn thiết bị của phân vùng mount point: Thư mục để gắn kết phân vùng vào fs-type: Định dạng phân vùng options: Các tùy chọn khi mount (cách nhau bởi dấu phẩy) dump: dùng cho trình dump để backup pass: chỉ định thứ tự cho fsck khi tự động check phân vùng lúc khởi động.Các dịch vụ cơ bản: telnetTelnet: là giao tức truyền tin thường dùng cho mục đích đăng nhập từ xa, các đặc điểm: Giao thức client-server Không mã hóa dữ liệu Không xác thực người dùng. Cổng chuẩn: 23 Lạc hậu và không nên dùng nếu không cần thiết.Các dịch vụ cơ bản: sshssh (Secure SHell): là giao thức truyền tin theo dạng client-server có bảo mật. Được thiết kế để thay thế cho telnet.ssh có thể dùng cho nhiều mục đích khác nhau: Đăng nhập và làm việc với hệ shell từ xa Làm nền tảng cho VPN Dùng các tài nguyên lưu trữ mạng Trao đổi file theo giao thức SFTPCác dịch vụ cơ bản:sshDịch vụ ssh server (ssh daemon) thông dụng trong linux là openssh.http://www.openssh.comCấu hình cho opensshd: Chỉnh sửa các file cấu hình trong file /etc/ssh/sshd_config Khởi động lại daemon: /etc/init.d/ssh restartCác dịch vụ cơ bản: opensshdCác tham số chính trong file cấu hình: Port: Cổng kết nối Protocol: Phiên bản của giao thức (1 hay 2) Hostkey: file chứa khóa UsePrivilegeSeparation: Tạo tiến trình con với quyền han riêng sau khi nhận kết nối. KeyRegenerationInterval : Thời gian (giây) tự tái tạo key trong ssh 1 LogLevel: cấp độ log Subsystem: chỉ định tập lệnhBài thực hànhCấu hình dịch vụ opensshd chạy với tập lệnh sftp theo gợi ý trên http://www.minstrel.org.uk/papers/sftp/builtin/ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài 6: Các lệnh quản lý ổ đĩa và Các dịch vụ cơ bản_Âu Bửu LongÂu Bửu LongCác lệnh quản lý ổ đĩaCác lệnh quản lý ổ đĩa: cfdisk, fdisk: dùng phân vùng ổ đĩa fsck: kiểm tra lỗi ổ đĩa mkfs: định dạng ổ đĩa mount: gắn kết ổ đĩa df, du: kiểm tra dung lượng ổ đĩa và thư mụccfdisk, fdiskThực hiện phân vùng ổ đĩa thành các partition theo thứ tự thích hợp.Công cụ cfdisk: Là công cụ có giao diện text, giúp phân vùng ổ đĩa. Cách dùng và các chức năng trong hệ thống menu: Gọi lệnh: cfdisk /path/to/block/file new: Tạo phân vùng mới (primary hay logical) delete: Xóa phân vùng có sẵn write: Ghi lại những thay đổi lên bảng phân vùng của ổ đĩa. bootable: bật cờ boot cho phân vùngcfdisk, fdiskCông cụ fdisk: Là công cụ command, giúp thao tác trên partition table. Cách gọi lệnh và các chức năng của menu lệnh: Cách gọi: fdisk /path/to/block/file Sau khi gọi lệnh fdisk, chương trình sẽ hiện dấu nhắc của fdisk, khi đó ta nhập lệnh con để thực hiện các chức năng: m: help a: bật hay tắt cờ boot cho phân vùng b: thay đổi label cho phân vùng d: xóa phân vùng n: tạo phân vùng mới: Primary, extended, logical p: in ra bảng phân vùng q: thoát không lưu w: lưu lại thay đổifsckKiểm tra lỗi ổ đĩaCách dùng: fsck. /path/to/block/fileCác tham số: -a: tự động repair mà không cần hỏi -A: yêu cầu kiểm tra các ổ đĩa đang được thiết đặt gắn kết trong file fstabmkfsLệnh mkfs thực hiện định dạng một phân vùng theo định dạng nào đó.Cấu trúc lệnh và các tham số: Cấu trúc lệnh: mkfs. /path/to/block/file Các tham số: -v: hiển thị thông tin chi tiết -c: kiểm tra bad block trước khi định dạngmountGắn kết một phân vùng (dưới dạng một block file) vào một thư mục cụ thể để phục vụ cho việc truy xuất.Cú pháp và các tham số mount -t định_dạng –o tham_số /path/to/block/file mountpath Các định dạng thông dụng: ext, ext2, ext3, reiserfs, ntfs... Các tham số thông dụng: ro, rw, sync, async , forcedf, duLệnh df: Kiểm tra dung lượng trống trên các phân vùng Cách dùng: df –hLệnh du: Kiểm tra dụng lương của thư mục Cách dùng: du –sh /path/to/dirfstabDùng quản lý việc tự động mount các phân vùng lúc khởi động.Đường dẫn file cấu hình: /etc/fstabMỗi dòng dùng để định nghĩa việc mount một phân vùng.VídụfstabfstabCác trường theo thứ tự trong file cấu hình: device name: Đường dẫn thiết bị của phân vùng mount point: Thư mục để gắn kết phân vùng vào fs-type: Định dạng phân vùng options: Các tùy chọn khi mount (cách nhau bởi dấu phẩy) dump: dùng cho trình dump để backup pass: chỉ định thứ tự cho fsck khi tự động check phân vùng lúc khởi động.Các dịch vụ cơ bản: telnetTelnet: là giao tức truyền tin thường dùng cho mục đích đăng nhập từ xa, các đặc điểm: Giao thức client-server Không mã hóa dữ liệu Không xác thực người dùng. Cổng chuẩn: 23 Lạc hậu và không nên dùng nếu không cần thiết.Các dịch vụ cơ bản: sshssh (Secure SHell): là giao thức truyền tin theo dạng client-server có bảo mật. Được thiết kế để thay thế cho telnet.ssh có thể dùng cho nhiều mục đích khác nhau: Đăng nhập và làm việc với hệ shell từ xa Làm nền tảng cho VPN Dùng các tài nguyên lưu trữ mạng Trao đổi file theo giao thức SFTPCác dịch vụ cơ bản:sshDịch vụ ssh server (ssh daemon) thông dụng trong linux là openssh.http://www.openssh.comCấu hình cho opensshd: Chỉnh sửa các file cấu hình trong file /etc/ssh/sshd_config Khởi động lại daemon: /etc/init.d/ssh restartCác dịch vụ cơ bản: opensshdCác tham số chính trong file cấu hình: Port: Cổng kết nối Protocol: Phiên bản của giao thức (1 hay 2) Hostkey: file chứa khóa UsePrivilegeSeparation: Tạo tiến trình con với quyền han riêng sau khi nhận kết nối. KeyRegenerationInterval : Thời gian (giây) tự tái tạo key trong ssh 1 LogLevel: cấp độ log Subsystem: chỉ định tập lệnhBài thực hànhCấu hình dịch vụ opensshd chạy với tập lệnh sftp theo gợi ý trên http://www.minstrel.org.uk/papers/sftp/builtin/ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thủ thuật máy tính lệnh quản lý ổ đĩa lệnh quản lý dịch vụ cơ bản Công cụ cfdisk lệnh trong vi tínhTài liệu liên quan:
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 342 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 338 0 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 231 0 0 -
Phần III: Xử lý sự cố Màn hình xanh
3 trang 229 0 0 -
Tổng hợp 30 lỗi thương gặp cho những bạn mới sử dụng máy tính
9 trang 220 0 0 -
Sao lưu dữ liệu Gmail sử dụng chế độ Offline
8 trang 217 0 0 -
Giáo trình Bảo trì hệ thống và cài đặt phần mềm
68 trang 216 0 0 -
UltraISO chương trình ghi đĩa, tạo ổ đĩa ảo nhỏ gọn
10 trang 209 0 0 -
Chiêu 28: Trích xuất dữ liệu số trong 1 chuỗi bằng VBA
4 trang 206 0 0 -
Hướng dẫn cách khắc phục lỗi màn hình xanh trong windows
7 trang 204 0 0