Danh mục

Bài báo cáo Đánh giá đất đai tại xã hòa an - TP. Cao Lãnh

Số trang: 31      Loại file: ppt      Dung lượng: 435.00 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bản đồ đơn vị đất đai được thực hiện làm nền tảng cho đánh giá đất đai, tìm ra các đơn vịđất đai đồng nhất về các yếu tố tự nhiên các kiểu sử dụng đất đai phù hợp.Các đơn vị bản đồ đất đai được hình thành là do kết quả chồng lắp 06 bản đồ đơn tính của xã Hòa An.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài báo cáo " Đánh giá đất đai tại xã hòa an - TP. Cao Lãnh " BÀI BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TẠI XÃ HÒA AN – TP.CAO LÃNHNHÓM THỰC HIÊN: Tổ 3 ̣1. Nguyên Văn Dương ̃2. Lê Thị Linh Giang3. Dương Huệ4. ̃ Nguyên Duy Khoa5. ̀ Lê Tai Năng6. ̣ Lê Ngoc Oanh7. Văn Đức Thanḥ8. ̀ Trân Văn TrămI. GIỚI THIỆU CHUNG Hòa An: xã thuộc địa bàn thành phố Cao Lãnh – ĐT S: 1750ha Khí hậu nhiệt đới gió mùa, quanh năm nóng ẩm Nhiệt độ trung bình khoảng 28 – 300C Tổng lượng mưa trung bình năm đạt 1500 -1800mm (tháng 4 -10 dương lịch).Qua khảo sát nguồn tài nguyên đất đai 1. Độsâuxuấthiệntầng 3.Độdàytầngcanhtác phèn X.>20 1. < 50 Y. 120 2.Độsâuxuấthiệntầng 4.Độsâungập sinhphèn I.50–80 A.150Quakhảosátnguồntàinguyênđấtđai5. pH tầng canh tác 6. Khả năng tưới a. > 5.0 T: Kn1 b. 4.5 – 5.0 U: Kn2 c. 3.5 – 4.5 V: Kn3 d. < 3.5 Kn1: Tưới tự chảy hoàn toàn. Kn2: Tưới chảy + Tưới bổ sung. Kn3: Bơm động lực 2 tháng.II. BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI Bản đồ đơn vị đất đai được thực hiện làmnền tảng cho đánh giá đất đai, tìm ra các đơn vịđất đai đồng nhất về các yếu tố tự nhiên ự cáckiểu sử dụng đất đai phù hợp. Các đơn vị bản đồ đất đai được hìnhthành là do kết quả chồng lắp 06 bản đồ đơntính của xã Hòa An− Bản đồ độ sâu xuất hiện tầng phèn.− Bản đồ độ sâu xuất hiện tầng sinh phèn.− Bản đồ độ dày tầng canh tác.− Bản đồ độ sâu ngập.− Bản đồ khả năng tưới.− Bản đồ pH.ồ xây dựng 13 đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) trong xã Hòa An.Hình 1. Bản đồ đơn vị đất đai xã Hòa An, TP. Cao LãnhBảng1.BảngchúdẫncácđặctínhcủacácĐVĐĐxãHòa An III. CHỌN LỌC VÀ MÔ TẢ KIỂU SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI1.Chọn lọc kiểu sử dụng đất đai Căn cứ vào mục tiêu phát triển, hiện trạng sử dụng đất, điều kiện tự nhiên của vùng, đặc điểm cây trồng, nhu cầu thị trường ờ các kiểu sử dụng đất đai.Có 3 kiểu sử dụng có triển vọng được chọn lọc cho đánh giá phân hạng thích nghi:− LUT1: Cơ cấu 3 lúa (Đông Xuân – Hè Thu – Thu Đông).− LUT2: Cơ cấu 2 lúa – 1 màu (Lúa Đông Xuân – Màu Xuân Hè – Lúa Thu Đông)− LUT3: Cơ cấu chuyên canh cây ăn trái. III. CHỌN LỌC VÀ MÔ TẢ KIỂU SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI2. Phân tích và mô tả kiểu sử dụng đất đai chọn lọc.a. LUT1: Cơ cấu 3 lúa (Đông Xuân – Hè Thu – Thu Đông) Vụ Đông xuân: xuống giống trong tháng 11 đến đầu tháng 12, thu hoạch tháng 2 đến đầu tháng 3 dương lịch. Vụ Hè thu: xuống giống tháng 4 – 5, thu hoạch tháng 7 – 8 dương lịchCơ cấu này phần nào giải quyết được công laođộng nhàn rỗi, năng suất và sản lượng tương đốiổn định.Tuy nhiên, sản xuất lúa 3 vụ liên tục gây tácđộng xấu tới môi trường, đất bị bạc màu, mầmbệnh đặc biệt là rầy nâu và bệnh vàng lùn lùnxoắn lá luôn tồn tại trên đồng ruộng. Làm suythoái dinh dưỡng, không có thời gian phơi đất,khả năng oxy hóa thấp nên quá trình chuyểndưỡng chất trong đất sang dạng dễ tiêu thấpb. LUT2: Cơ cấu 2 lúa – 1 màu (Lúa Đông Xuân – Màu Xuân Hè – Lúa Thu Đông). Đây là mô hình sản xuất nhằm phá thế độc canh của cây lúa nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hạn chế những ảnh hưởng xấu đến môi trường đất ở mức thấp nhất do độc canh cây lúa gây ra. Sau khi thu hoạch xong lúa hè thu, tiến hành trồng vụ rau màu thay thế luá vụ 3, chọn những loại hoa màu ngắn hạn (dài nhất là 70 ngày) để có thể chủ động trong việc xả lũ.Sản lượng lúa bình quân đạt 10,5 tấn/ha/năm.Sản lượng mùa đạt 15,5 tấn/ha/năm hoặckhoảng 1,4 tấn/ha/năm (dưa leo). Tổng chi phíđầu tư bình quân khoảng 27,9 triệuđồng/ha/năm. Tổng ngày công lao động khoảng650 công/ha/năm.c. LUT3: Cơ cấu chuyên canh cây ăn trái Cây ăn trái thích nghi chủ yếu ở những vùng đất không bị ngập, hoặc độ sâu ngập không đáng kể, không bị nhiễm mặn. Đó là lợi thế của xã Hòa An, nhưng vườn cây ăn quả của vùng chưa phát triển, phần lớn đang ở giai đoạn đầu tư ban đầu, các loại cây chủ yếu như Xoài, Cam, Nhãn… Năng suất bình quân của 1 ha Nhãn đạt 7 – 11 tấn/ha. Tổng chi phí bình quân hàng năm 5,2 triệu đồng /ha/năm. Tổng ngày công lao động : 120 công/ha/năm. Cam là loại cây đặc sản chủ yếu với lợi nhuận kinh tế cao đạt 17 – 23 tấn/ha/ nămVI. PHÂN HẠNG KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI VÀ PHÂN VÙNG THÍCH NGHI TỰ NHIÊN CỦA XÃ HÒA AN, TP. CAO LÃNHV. BẢNG PHÂN CẤP YẾU TỐ CHO TỪNGKIỂU SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TẠI XÃ HÒA AN, TP. CAO LÃNH ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: