Bài : chuyển động thẳng đều
Số trang: 4
Loại file: docx
Dung lượng: 22.19 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Nếu có nhiều vật cùng chuyển động, cóthể chọn chiều dương cho mỗi vật.- Áp dụng phương trình s=vt theo điều kiện của đề để giải quyết bài toán.►bài tập :Bài 1:Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc k đổi. Nếu đingược chiều thì sau 15p khoảng cách giữa hai xe giảm 25km.nếu đi cùng chiều thì sau 15pkhoảng cách giữa hai xe chỉ giảm 5 km.tính vận tốc mỗi xe....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài : chuyển động thẳng đềuGIẢI TOÁN VẬT LÍ 1OBài : chuyển động thẳng đều BÀI TOÁN 1 Bài toán về quãng đường đi►phương pháp : - Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Nếu có nhiều vật cùng chuyển động, có thể chọn chiều dương cho mỗi vật. - Áp dụng phương trình s=vt theo điều kiện của đề để giải quyết bài toán.►bài tập :Bài 1:Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc k đổi. Nếu đingược chiều thì sau 15p khoảng cách giữa hai xe giảm 25km.nếu đi cùng chiều thì sau 15pkhoảng cách giữa hai xe chỉ giảm 5 km.tính vận tốc mỗi xe. Giải - Chọn chiều dương là chiều chuyển động của mỗi xe.quãng đường mỗi xe đi được trong thời gian t là s=vt - Theo đề: S1 + S2 = (V1 + V2 )t1 → =25 S2 – S1 = (V2 – V1)t2 → Vậy: V1 + V2 = 100 V2 – V1 = 20 Suy ra : v1= 40 km/h ; v2=60 km/hBài 2:Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60 km .xe 1 có vận tốc 15 km/h và điliên tục không nghỉ. Xe 2 khởi hành sớm hơn 1h nhưng dọc đường phải ngừng 2h .hỏi xe 2phải có vận tốc là bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe 1. GiảiChọn chiều dương là chiều chuyển động. Hệ thức liên hệ giữa quãng đường và thời gianchuyển động là : s= vtThời gian chuyển động của xe 1 từ A đến B làT1 = = = 4( giờ)Để tới B cùng lúc thời gian chuyển động của xe 2 phải làT2 = t1 +1 -2 =3 (giờ )suy ra vận tốc của xe hai là v2= 60/3=20 kmhBài 3:Năm 1946 người ta đo khoảng cách trái đất và mặt trăng bằng kĩ thuật phản xạ sóng rada.Tín hiều rada phát đi từ trái đất với vận tốc c= 3.108 m/s phản xạ trên bề mặt trăng và trởlại trái đất . tín hiệu phản xạ nhận được sau 2,5 s kể từ lúc truyền. Coi trái đất và mặttrăng có dạng hình cầu bán kính lần lượt là Rđ Rt= 1740 km. Hãy tính khoảng cách d giữahai tâm.ĐS:383140 KMBài 4:Một cano dời bến chuyển động thẳng đều. Thoạt tiên cano chạy theo hương nam bắctrong thời gian 2p40s rồi tức thì rẽ sang hương đông tây và chạy thêm 2p với vận tốc nhưtrước và dừng lại. Khoảng cách từ nơi xuất phát tới nơi dừng là 1km.tính vận tốc củacano.ĐS:18 kmhBài 5* :Hai tàu A và B cách nhau 1 khoảng cách a đồng thời chuyển động thẳng đều với cùng độlớn v của vận tốc từ hai nơi trên một bờ hồ phẳng.tàu A chuyển động theo hướng vuônggóc với bờ hồ trong khi tàu B luôn hướng về tàu A .sau một thời gian đủ lâu tàu B vàAchuyển động trên cùng một đường thẳng nhưng cách nhau một khoảng cách k đổi.tínhkhoảng cách này.ĐS: d= a/2 BÀI TOÁN 2 Định thời điểm và vị trí gặp nhau của các vật chuyển động►phương pháp: - Chọn chiều dương, gốc tọa độ, gốc thời gian, suy ra vận tốc của vật và đk ban đầu. - Áp dụng phương trình tổng quát và lập phương trình chuyển đông của mỗi vật: x= v(t-to )+ xo - Khi hai vật gặp nhau tọa độ của hai vật bằng nhau :x2=x1 - Giải phương trình trên để tìm thời gian và tọa độ gặp nhau.►bài tập:bài 1:lúc 6h sáng một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được 8km.cả hai chuyểnđộng thẳng đều với các vận tốc 12km và 4km.tính vị trí và thời gian người đi xe đạp đuổikịp người đi bộ. GiảiChọn: chiều dương là chiều chyển động, gốc tọa độ là vị trí người đi xe đạp lúc 6h, gốcthời gian 6h sáng.Ta có: v1=4kmh;tv1=0;xv1=8km v2=12kmh;tv2=0;xv2=0các phương trình chuyển động x1=4t+8 x2=12tkhi gặp nhau: x2=x1hay : 12t=4t+8suy ra x1=x2=12.1=12 kmvậy người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ ở thời điểm t=1h tức lúc 7 sáng tại nơi cách vịtrí khởi hành 12km.Bài 2:Hai ôtô chuyển động thẳng đều hướng về nhau với các vận tốc 40km/h và 60km/h.lúc 7hsáng hai xe cach nhau 150 km.hỏi hai oto gặp nhau lúc mấy h? ở đâu? GiảiChọn : gốc tọa độ tại vị trí của xe 1 lúc 7h Chiều dương là chiều chuyển động của xe 1 Gốc thời gian là lúc 7hTa có: v1=40 km/h ; tv1=0 ;xv1=0 V2=-60km/h ;tv2=0 ; xv2=150 kmCác phương trình chuyển động X1=40t X2=-60t +150Khi hai xe gặp nhau: X1=x2Hay -60t+150 = 40tSuy ra t=1,5h x1=x2=60kmVậy hai xe gặp nhau lúc 8h30 tại nơi cách vị trí chon làm gốc tọa độ 60km.Bài 3:Lúc 7h có một xe khởi hành từ A chuyển động về B theo chuyển động thẳng đều vs vậntốc 40 km/h lúc 7h 30 một xe khác khởi hành từ B đi về A theo chuyển đông thẳng đều vsvận tốc 50 km/h cho AB = 110km. a) Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 8h và lúc 9h b) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? ở đâu?ĐS:a) cách A 40km 85km 45km Cách A 80km 35km 45km b) 8h30 cách A 60 kmBài 4:Lúc 8h một người đi xe đạp vs vận tốc đều 12km.h gặp một người đi bộ ngược chiều vsvận tốc đều 4km/h trên cùng đoạn đường thẳng.tới 8h30 người đi xe đạp dừng lại nghỉ30p rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ vs vận tốc có độ lớn như trước,xđ lúc và nơingười đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ.ĐS: 10h15 Cách chỗ gặp trước 9km. BÀI TOÁN 3 Vẽ đồ thị chuyển động.dùng đồ thị để giải bài toán về chuyển động►phương pháp: - Vẽ đồ thị của chuyển động: ٭vào pt xđ hai điểm của đồ thị. Lưu ý giới hạn ٭xđ điểm biểu diễn điều kiện ban đầu và vẽ đường thẳng có độ dốc bằng vận tốc. - Đặc điểm của chuyển động theo đồ thị: ٭đồ thị hướng lên:v>0 (vật chuyển động theo chiều dương). đồ thị hướng xuống :vBài 3:Ba người đang ở cùng 1 nơi và muốn cùng có mặt tại 1 sân vận động cách đó 48km.đườngđi thẳng, họ có 1 chiếc xe đạp chỉ có thể chở thêm 1 người. 3 người giải quyết bằng cáchhai người đi xe đạp khởi hành cùng lúc với người đi bộ.tới 1 vị trí thích hợp người đượcchở bằng xe đạp xuống xe đi bộ tiếp ,người đi xe đạp gặp người đi bộ từ đầu và chởngười này quay ngược chở lại.ba người đến sân v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài : chuyển động thẳng đềuGIẢI TOÁN VẬT LÍ 1OBài : chuyển động thẳng đều BÀI TOÁN 1 Bài toán về quãng đường đi►phương pháp : - Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Nếu có nhiều vật cùng chuyển động, có thể chọn chiều dương cho mỗi vật. - Áp dụng phương trình s=vt theo điều kiện của đề để giải quyết bài toán.►bài tập :Bài 1:Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc k đổi. Nếu đingược chiều thì sau 15p khoảng cách giữa hai xe giảm 25km.nếu đi cùng chiều thì sau 15pkhoảng cách giữa hai xe chỉ giảm 5 km.tính vận tốc mỗi xe. Giải - Chọn chiều dương là chiều chuyển động của mỗi xe.quãng đường mỗi xe đi được trong thời gian t là s=vt - Theo đề: S1 + S2 = (V1 + V2 )t1 → =25 S2 – S1 = (V2 – V1)t2 → Vậy: V1 + V2 = 100 V2 – V1 = 20 Suy ra : v1= 40 km/h ; v2=60 km/hBài 2:Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60 km .xe 1 có vận tốc 15 km/h và điliên tục không nghỉ. Xe 2 khởi hành sớm hơn 1h nhưng dọc đường phải ngừng 2h .hỏi xe 2phải có vận tốc là bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe 1. GiảiChọn chiều dương là chiều chuyển động. Hệ thức liên hệ giữa quãng đường và thời gianchuyển động là : s= vtThời gian chuyển động của xe 1 từ A đến B làT1 = = = 4( giờ)Để tới B cùng lúc thời gian chuyển động của xe 2 phải làT2 = t1 +1 -2 =3 (giờ )suy ra vận tốc của xe hai là v2= 60/3=20 kmhBài 3:Năm 1946 người ta đo khoảng cách trái đất và mặt trăng bằng kĩ thuật phản xạ sóng rada.Tín hiều rada phát đi từ trái đất với vận tốc c= 3.108 m/s phản xạ trên bề mặt trăng và trởlại trái đất . tín hiệu phản xạ nhận được sau 2,5 s kể từ lúc truyền. Coi trái đất và mặttrăng có dạng hình cầu bán kính lần lượt là Rđ Rt= 1740 km. Hãy tính khoảng cách d giữahai tâm.ĐS:383140 KMBài 4:Một cano dời bến chuyển động thẳng đều. Thoạt tiên cano chạy theo hương nam bắctrong thời gian 2p40s rồi tức thì rẽ sang hương đông tây và chạy thêm 2p với vận tốc nhưtrước và dừng lại. Khoảng cách từ nơi xuất phát tới nơi dừng là 1km.tính vận tốc củacano.ĐS:18 kmhBài 5* :Hai tàu A và B cách nhau 1 khoảng cách a đồng thời chuyển động thẳng đều với cùng độlớn v của vận tốc từ hai nơi trên một bờ hồ phẳng.tàu A chuyển động theo hướng vuônggóc với bờ hồ trong khi tàu B luôn hướng về tàu A .sau một thời gian đủ lâu tàu B vàAchuyển động trên cùng một đường thẳng nhưng cách nhau một khoảng cách k đổi.tínhkhoảng cách này.ĐS: d= a/2 BÀI TOÁN 2 Định thời điểm và vị trí gặp nhau của các vật chuyển động►phương pháp: - Chọn chiều dương, gốc tọa độ, gốc thời gian, suy ra vận tốc của vật và đk ban đầu. - Áp dụng phương trình tổng quát và lập phương trình chuyển đông của mỗi vật: x= v(t-to )+ xo - Khi hai vật gặp nhau tọa độ của hai vật bằng nhau :x2=x1 - Giải phương trình trên để tìm thời gian và tọa độ gặp nhau.►bài tập:bài 1:lúc 6h sáng một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được 8km.cả hai chuyểnđộng thẳng đều với các vận tốc 12km và 4km.tính vị trí và thời gian người đi xe đạp đuổikịp người đi bộ. GiảiChọn: chiều dương là chiều chyển động, gốc tọa độ là vị trí người đi xe đạp lúc 6h, gốcthời gian 6h sáng.Ta có: v1=4kmh;tv1=0;xv1=8km v2=12kmh;tv2=0;xv2=0các phương trình chuyển động x1=4t+8 x2=12tkhi gặp nhau: x2=x1hay : 12t=4t+8suy ra x1=x2=12.1=12 kmvậy người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ ở thời điểm t=1h tức lúc 7 sáng tại nơi cách vịtrí khởi hành 12km.Bài 2:Hai ôtô chuyển động thẳng đều hướng về nhau với các vận tốc 40km/h và 60km/h.lúc 7hsáng hai xe cach nhau 150 km.hỏi hai oto gặp nhau lúc mấy h? ở đâu? GiảiChọn : gốc tọa độ tại vị trí của xe 1 lúc 7h Chiều dương là chiều chuyển động của xe 1 Gốc thời gian là lúc 7hTa có: v1=40 km/h ; tv1=0 ;xv1=0 V2=-60km/h ;tv2=0 ; xv2=150 kmCác phương trình chuyển động X1=40t X2=-60t +150Khi hai xe gặp nhau: X1=x2Hay -60t+150 = 40tSuy ra t=1,5h x1=x2=60kmVậy hai xe gặp nhau lúc 8h30 tại nơi cách vị trí chon làm gốc tọa độ 60km.Bài 3:Lúc 7h có một xe khởi hành từ A chuyển động về B theo chuyển động thẳng đều vs vậntốc 40 km/h lúc 7h 30 một xe khác khởi hành từ B đi về A theo chuyển đông thẳng đều vsvận tốc 50 km/h cho AB = 110km. a) Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 8h và lúc 9h b) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? ở đâu?ĐS:a) cách A 40km 85km 45km Cách A 80km 35km 45km b) 8h30 cách A 60 kmBài 4:Lúc 8h một người đi xe đạp vs vận tốc đều 12km.h gặp một người đi bộ ngược chiều vsvận tốc đều 4km/h trên cùng đoạn đường thẳng.tới 8h30 người đi xe đạp dừng lại nghỉ30p rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ vs vận tốc có độ lớn như trước,xđ lúc và nơingười đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ.ĐS: 10h15 Cách chỗ gặp trước 9km. BÀI TOÁN 3 Vẽ đồ thị chuyển động.dùng đồ thị để giải bài toán về chuyển động►phương pháp: - Vẽ đồ thị của chuyển động: ٭vào pt xđ hai điểm của đồ thị. Lưu ý giới hạn ٭xđ điểm biểu diễn điều kiện ban đầu và vẽ đường thẳng có độ dốc bằng vận tốc. - Đặc điểm của chuyển động theo đồ thị: ٭đồ thị hướng lên:v>0 (vật chuyển động theo chiều dương). đồ thị hướng xuống :vBài 3:Ba người đang ở cùng 1 nơi và muốn cùng có mặt tại 1 sân vận động cách đó 48km.đườngđi thẳng, họ có 1 chiếc xe đạp chỉ có thể chở thêm 1 người. 3 người giải quyết bằng cáchhai người đi xe đạp khởi hành cùng lúc với người đi bộ.tới 1 vị trí thích hợp người đượcchở bằng xe đạp xuống xe đi bộ tiếp ,người đi xe đạp gặp người đi bộ từ đầu và chởngười này quay ngược chở lại.ba người đến sân v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vật lí nâng cao kiến thức vật lý căn bản bài tập vật lí nâng cao bài tập trắc nghiệm vật lí Chuyển động thẳng đều trắc nghiệm Chuyển động thẳng đềuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề minh họa cho kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 môn Vật lí có đáp án - Bộ GD&ĐT
5 trang 99 0 0 -
Bài tập chuyển động thẳng đều – chuyển động thẳng biến đổi đều
12 trang 56 0 0 -
Khảo sát và mô phỏng bài toán hai vật chuyển động thẳng đều bằng ngôn ngữ lập trình mathematica
12 trang 55 0 0 -
Bài giảng Vật lý 1 - Chương 1.1: Động học chất điểm
10 trang 45 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
6 trang 35 0 0 -
3 trang 30 0 0
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Dũng số 2
6 trang 29 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 10: Chủ đề - Chuyển động thẳng đều. Chuyển động thẳng đều biến đổi đều
31 trang 28 0 0 -
53 trang 27 0 0
-
Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm vật lí (Phần Cơ học): Phần 1
70 trang 26 0 0