Danh mục

Bài giải B1

Số trang: 33      Loại file: pdf      Dung lượng: 265.70 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu 1 (B1): T/C LS gãy kín thân xương cánh tay , các b/c, Điều trị? 1. T/C LS - Sau chấn thương – tay lành đỡ lấy đau - Sưng nề cánh tay - Biến dạng tuỳ theo vị trí gãy: nệ gãy cơ delta, dưới. Cơ ngực to thường có ở góc ra ngoài giữa 2 đoạn gãy, nếu gãy dưới cơ delta ít mở góc hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giải B1 Bài giải B1: Câu 1 (B1): T/C LS gãy kín thân xương cánh tay , các b/c, Điều trị? 1. T/C LS - Sau chấn thương – tay lành đỡ lấy đau - Sưng nề cánh tay - Biến dạng tuỳ theo vị trí gãy: nệ gãy cơ delta, dưới. Cơ ngực to thường có ởgóc ra ngoài giữa 2 đoạn gãy, nếu gãy dưới cơ delta ít mở góc hơn. - Có điểm đau chói cố định tại ổ gãy - Tại ổ gãy có cử động bất thường và lạo xạo xương (chú ý : không cố định tìmt/c này tránh gây tổn thương thứ phát) - Đo so sánh 2 bên: chiều dài tương đối và tuyệt đối của chi gãy so với bênlành: ngắn chhi so với bên lành nếu có di lệch chồng và gập góc. - Bất lực vận động cánh tay - Tổn thương kết hợp: thường có thể gặp tổn thương Tk quay kết hợp trong gãy1/3 xương cánh tay (bàn tay rủ cổ cò, không duỗi được cổ tay và đốt các ngón, khôngduỗi dạng được ngón 1, mất cảm giác vùng Tk quay chi phối: 2 ngón rưỡi ô mô cái) 2. Biến chứng * Biến chứng sớm: - Tổn thương thần kinh quay: hay gặp khi gãy đoạn 1/3 giữa xương cánh tay - Tổn thương bó mạch cánh tay và TK giữa (hiếm gặp) - Gãy kín → đầu xương chọc ra ngoài thành gãy xương hở * B.c muộn : - Khớp giả, can lệch - Can phì đại chèn ép TK quay, teo cơ hạn chế vận động khớp vai, khớp khuỷu. 3/ Điều trị: a/ Điều trị bảo tồn: Bó bột CĐ: gãy hở ở TE, gãy kín ít hoặc không di lệch. Phương pháp: Gây tê ổ gãy, nắn chỉnh, cố định, bó bột kiểu bột ngực – vai – cánh tay: t/g cốđịnh 3 – 4tuần. b/ Điều trị phẫu thuật: CĐ: gãy có biến chứng: gãy hở, tổn thương mạch máu TK. Gãy xương có dilệch lớn nắn chỉnh thất bại Phương pháp: Kết xương bằng nẹp vít: 2-8 nẹp, Đinh nội tuỷ Câu 2 (B1): T/C LS gãy kín thân xương đòn? biến chứng, điều trị? 1. T/C LS * Chủ quan: Đau vùng xương đòn, đau tăng khi vận động. * Khách quan: + Nhìn: tay lành đỡ tay đau. Vai bên tổn thương thấp hơn bên lành. Nhìn hoặcsờ thấy đầu xương gãy nhô lên dưới da. + Sờ: Mất tính liên tục của xương, đau chói tại ổ gãy. Có thể có lạo xạo xươngcó thể có dấu hiệu phím đàn dương cầm: ấn ngón tay vào đầu xương đòn làm căng cơức đòn chũm, khi thả tay ra lại bật lên. - Đo từ khớp ức đòn → mỏm cùng vai thấy ngắn hơn so với bên lành - Hạn chế vận động khớp vai - Nếu có tổn thương kết hợp: tổn thương đám rối thần kinh cánh tay, hoặc tổnthương màng phổi thì có t/c đặc trưng của tổn thương 2. B/c * B/c sớm: toàn thân ít gặp - Tại chỗ: + Gãy kín → gãy hở + Tổn thương mạch máu TK dưới đòn + Tổn thương đỉnh phổi → tràn khí, tràn máu màng phổi. * B/c muộn: - Tại chỗ: can xương gãy chèn ép bó mạch TK + Liền lệch + Khớp giả. + Đau quanh khớp vai 3/ Điều trị CĐ: Điều trị bảo tồn: Dùng băng thun: phương pháp: gây tê ổ gãy nắn chỉnh cổ định bằng băng số 8,t/g cố định 4-6 tuần. CĐ phẫu thuật: gãy xương có biến chứng như gãy hở, tổn thương mạch máuTK, tổn thương đỉnh phổi, trường hợp gãycó mảnh rời. Phương pháp: đóng đinh nội tuỷ, nẹp vít Câu 3 (B1): Đặc điểm di lệch trong gãy kín thân xương cánh tay? CĐ vàcác PP điều trị? 1. Đặc điểm di lệch trong gãy kín thân xương cánh tay: a. Gãy 1/3 trên: có 3 vị trí * Gãy dưới mấu động và trên chỗ bám cơ ngực to: - Đầu trung tâm bị các cơ vai, mấu động kéo dạng và xoay ngoài - Đoạn ngoại vi bị cơ delta, cơ ngực to, cơ ngực bé, cơ quạ cánh tay, cơ nhị đầukéo lên trên, ra trước và vào trong. ⇒ Tạo mở góc vào trong. * Gãy dưới chỗ bám cơ ngực to và trên chỗ bám cơ delta: - Đoạn trung tâm bị cơ ngực to kéo vào trong và ra trước. - Đoạn ngoại vi bị cơ delta, cơ tam đầu kéo lên trên và ra ngoài. ⇒ Tạo góc mở ra ngoài * Gãy dưới chỗ bám cơ delta. - Đoạn trung tâm bị cơ delta kéo giạng và xoay ngoài. - Đoạn ngoại vi bị cơ quạ cánh tay cơ nhị đầu, cơ tam đầu kéo lên trên. ⇒ 2 đoạn tạo góc mở vào trong. b. Gãy 1/3 giữa: 2 đoạn gãy ít di lệch do có cơ tam đầu cánh tay, cơ nhị đầu vàcơ cánh tay trước bọc quanh xương. Nếu có di lệch giãn cách và di lệch chồng thì haybị chèn cơ vào giữa 2 đầu gãy. - Đoạn trung tâm ít biến đổi do có đối lực các cơ cân bằng nhau - Đoạn ngoại vi bị cơ tam đầu, nhị đầu, cơ quan cánh tay kéo lên trên. ⇒ Di lệch chồng c. Gãy 1/3 dưới: - Đoạn trung tâm hầu như không di lệch - Đoạn ngoại vi bị các cơ bám trên lồi cầu, trên ròng rọc kéo ra trước ⇒ Tạo góc mở ra sau. 2. CĐ điều trị và phương pháp điều trị a. Điều trị bảo tồn Phương pháp: nắn chỉnh, bó bột ngực - cánh tay - bàn tay. - CĐ: gãy rạn, gãy ít di lệch, không di lệch gãy kín, gãy không có biến chứng,gãy xương TE. ...

Tài liệu được xem nhiều: