premire dùng để làm gì ?các phần mềm tương tự premiere : video ulead, avid liquid, final cut pro…*Tổng quát các bước trong premiere1.file New project chọn preset, tên project2. Import and organize footage3 Create sequence and arrange layers4 Add effects and modify layer properties5 Animate6 đặt work _area Preview your workenter, nhan space bar
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Adobe PremiereADOBE PREMIERENhững thuật ngữ cơ bản của phần mềm windowsnewopenclosesavesave asworkspacemaximizerestoreresetscrollphần mềm của adobepreset : bộ các tham số : ( hệ NTSC, PAL, frame size, fps, field, audio, chuẩn nén-codec ..)NTSC 29.97 =30 640X480PAL 25 FPS (frame per second ), 768x576cửa sổ inforCác thao tác trong workspacemenu windows> workspace maximizerestoreresetnút tam giác ở góc trên bên trái của panel plug in cho after effectBài1: Làm quen với premierepremire dùng để làm gì ?các phần mềm tương tự premiere : video ulead, avid liquid, final cut pro…*Tổng quát các bước trong premiere1.file> New project > chọn preset, tên project2. Import and organize footage3 Create sequence and arrange layers4 Add effects and modify layer properties5 Animate6 đặt work _area Preview your work enter, nhan space bar7 Export: vô menu file> export > movie1. thao tác với projectfile >new projectchọn một preset ( NTSC, PAL ) , dat tenfile opensavesave asthay đổi các thông số của project : menu project > project setting : general, capture, video rendering, defaultsequence2.Tổ chức các asset trong panel project : tạo bin, view thumnail-đổi màu cho asset : chọn một clip sau đó vô menu edit > label-clip properties: chọn clip , File > Get Properties For > Selection-đổi tên cho clip (footage): clip > rename-nhân đôi : edit >duplicate-thay đổi frame rate, chỉ định alpha chanel cho clip chọn clip, sau đó Choose File > Interpret Footage-import footage file> import 4096 x 4096 pixels-change still image duration trong khi import -Choose Edit > Preferences > General : still > default -trong timeline Choose Edit > Preferences > General3. source và program monitor-panel source: có chữ source và tên của clip-program monitor : có chữ program và tên sequence-nhấn nút tam giác góc trên bên phai , chỉ định quality ( high , draft ) , mode của monitor ( composte, alpha,…) - mở clip trong source monitor : + nhấp đúp vào clip trong timeline, project + kéo và thả vào cửa sổ source + nhấn vào biểu tượng tam giác của cửa sổ source chọn tên clip ( lưu ý nếu clip được mở từ sequence sẽ có thêm tên của sequence )- đóng clip trong source: chọn close - Bật vùng an tòan ( safe zone) : nhấn vào nút safe margin - zoom : nhất nút fit, 50% - play video trong source hoặc program : kích họat panel, nhấn play (space bar, phím L ), play từ in tới out {}, play reverse (J ), stop ( space bar, k ). play nhanh nhấn nhanh 2lan L or J, to play chậm Shift + L or J - di chuyển theo frame : nút hình tam giác hoặc phím mũi tên, chuyển tơi điểm in = phím Q, ( out- W), - di chuyen diem edit point trong timeline: Page up, Page down========================================4- sequencetạo mới sequence file new sequence, hoặc nút new trong project panel - khái quát các bước : 1. cắt xén clip trong source monitor 2. nhập clip vào sequence 3. cắt xén lại clip trong sequence 4. thêm các thuộc tính cho clip nếu cần thiết 5. sắp xếp các clip 6. preview sequence 7. nhập nhiều sequence tạot hành sequênc mới - nhân đôi clip : edit > duplicate - tổng qúat timeline : o sequence tab : tên sequẻnce o time ruler o track video o audio4.1 thao tác với track : -thêm,xóa track : sequence > add track, delete -đổi tên: chọn track sau đó click chuột phải chọn rename -khóa track: click vô ô trống xuất hiện khóa -Exclude track : vô hiệu hóa track từ export or preview nhấn vô biểu tượng cáimắt hoặc loa - expand or colapse track : nhấn vô biểu tượng nút tam giác ở đầu mỗi track - resize chiều cao của track. trỏ đến biên kéo và đè chuột trái - đặt lại cách biểu hiện của track nấhn vào biểu tượng cái cờ ở đầu mỗi track - để điều chỉnh vùng nhìn giữa audio và video track: trỏ đến track header giữaadio và video kéo và đè chuột trái4.2 cắt xén clipquá trình lấy in out của clip gọi là trimming - trimming dùng source monitor : mo clip trong source, nhấn vào nút {, } - di chuyển đồng thời in và out : nhấn vào giữa đọan in out trong cửa sổ source đè và kéo - xóa in, out : đè alt + click vô { , } - Trimming bằng cách kéo hai đầu mút in out trong timeline4.3 thao tác với clip- thêm clip vàp sequence : cách 1: kéo và thả clip từ project panel hoặc từ source monitor vào timelinehoặc program panel cách 2: dùng nút insert hoặc overlay trong source monitor o overlay: thay thế bất cứ frame nào trong track đích o insert : dịch chuyển cách frame về phía sau để lấy chỗ chèn vào. giữ CTRL khi kéo và thả, đè CTRL + Alt khi kô muốn làm dịch chuyển clip của track khác - kéo và thả vào chỗ trống trên nhấn của video, hoặc dưới nhất của audio sẽ tạo track mới, cho clip vừa thả vào - thay thế clip trên timeline= clip khác : kéo và thả đè alt - chỉ định taget track và take video/ audio4.4 thay đổi scale , duration, speed. interlacing- clip poperties: chỏ chuột vào clip trên tỉmeline- thay đổi postion/scale/rotation tạo key frame: chọn clip trên timeline, mở effect control( (windows> effect control ), click biểu tương hình tam giác của Motion, chọnsale/position/ rotation. nhấn đồng hồ tạo keyframe- tạo clip Interlace hoặc non- interlace : Clip > Video Options > Field Options. chốnggiật hình- xem tổng độ dài của clip : dùng windows> infor-thay đổi clip duration/speed : Clip > Speed/Durationqcramus.avi-để hình chuyển động êm hơn khi thay đổi speed ta cần bật frame blend: Clip > Video Options > blend-time remap ...