Thông tin tài liệu:
khái quát qui trình công việc (Workflow overview)1 Import and organize footage2 Create compositions and arrange layers3 Add effects and modify layer properties4 Animate5 Preview your workcompositionpreview.nhan space barnhan “0” key pad - ram previewnhan “.” de nghe am thanh key pad6 Export: vô menu composition make movie
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng affter effectopenclosenewsavesave asmaximizerestorebài 1 : làm quen với aftert effectafter effect dùng làm gì?A. khái quát qui trình công việc (Workflow overview)1 Import and organize footage2 Create compositions and arrange layers3 Add effects and modify layer properties4 Animate5 Preview your work composition>preview. nhan space bar nhan “0” key pad -> ram preview nhan “.” de nghe am thanh key pad6 Export: vô menu composition >make movieB. Giao diện affter effect :các cửa sổ đóng, mở, phóng to thu nhỏ, rezize panelTo scroll or zoom in panelsTo display menuschú ý : - Project , timeline, composition bài tập : tự tạo một giao diện làm việc với cửa sổ effect tòan màn hình. đặt tênlà my effect . trở lại giao diện standardC: các thao tác cơ bản với project (file lưu trên disk)* Project là một file đơn có chứa các thông số tham khảo đến các footage ( kochứa bản thân các footage ), nó chứa composition và mọi thông số chuyểnđộng, hiệu ứng,… đã được áp vào footage trong composition đó.lưu ý: - project ko chứa footage , do đó nếu bạn xóa footage trên đĩa mất dữ liệu - một project có thể chứa nhiều compositionKhởi tạo : file new projectmở : file openlưu : file savelưu tự động Edit > Preferences > Auto-Saveđóng : close projectphân biệt giữa save và save as…?PAL 25/sNTSC 29.97~30 f/shh:mm:ss:ffTrong video người ta dùng time code đẻ thể hiện thời gian+ Time code : hiệp hội Society of Motion Picture and Television Engineers(SMPTE) timecode : giờ:, phút: giây và frame, hh:mm:ss:ffví dụ: 00:00:09:29hệ Pal : 25 frame/s hệ NTSC : 29.97 = 30 FPS/ frame rateThay đổi time code : file > project setting > time code setting pal : 25fpsnhập Footage ảnh tĩnh, video, âm thanh* Nhập to project: nhằm giảm thời gian rendern nên sắp xếp trước. nhữngđịnh dạng footage fù hợp. file > import footage • chọn interprete : - field cho video . nếu chọn sai làm cho hình bị giật, xé hình - apha chanel: cho tga- Nhập File với alpha chanelfile alpha channel contains transparency information for a footage item. Many fileformats can include an alpha channel, including Adobe Photoshop,ElectricImage, TGA, TIFF, EPS, PDF, QuickTime (saved at a bit depth of Millionsof Colors+), and Adobe Illustrator.vidụ ; sâu chạy trốn- set alpha chanel trong cửa sổ projectIn the Project panel, select a footage item that includes an alpha channel.Choose File > Interpret Footage > Main. Interpretation methods Ask User Displays a dialog box containing interpretation options each time you import an unlabeled alpha channel. Guess Attempts to determine the type of alpha channel used in the image. If After Effects cannot guess confidently, it beeps. Ignore Alpha Disregards all transparency data in the file. Straight (Unmatted) Interprets the alpha channel as straight alpha. If the application you used to create the footage does not premultiply the alpha channel, select this option. Premultiplied (Matted With Black) Interprets the alpha channel as premultiplied with black.Premultiplied (Matted With White) Interprets the alpha channel as premultipliedwith white.câu hỏi : hãy đặt tự động lưu 10 phút / lần với 5 version *tổ chức Project và footage : dùng folder , nhấn vào nút newfolder hoặc chuột phảiBài 2 : Composition2.1 compositionĐể tạo ra movie trong after ta phải setup một comp. một project đơn giản làmột prọject gồm chỉ một comp2.11 tạo mới thay dổi thông số cômpositionmenu compostion > new comp hoặc trong cửa sổ project kéo footage thả vàonút creat compThiết lập các thông số cho composition Preset Pal 720x576, 25fps, audio 44.1khz NTSC 640x480, 29.97 fps, audio 16 bit, 44.1 khz WEB Time code Duration độ dài của compositionSet background : đặt nền composition > background colorTurn on/off gridregion of interest2.2 timelineafter effect dùng timeline để làm chuyển động set in, out, hiệu ứng cho layertime line tabcurrent timetime graph phóng to thu nhỏ đọan thơi gianset work area bar2.3 Footage231.thêm vào timeline:Nhập footage từ cưa sổ project vào timlineđưa footage từ project vào time line = 3 cách : - kéo thả vào comp panel - kéo thả vào timeline panel - kéo thả vào tên comp trong prọect panelKéo hai dầu in out để lấy in out cho footagebài tập : - tạo sự trình dĩen cho chữ FMIT1 giây mọt chữ lần lượt xuất hiện, Hướng dẫn : tạo từng chữ cái trong photoshop hoặc 3d alpha chanel. sau đó set in out trong time line232 mở footage panel:- nhắp đúp vào footage mở footage panel- nếu nhắp đúp từ cửa sổ project thì đó là footage với độ dài đầy đủ nhất-sau khi cắt xén thì chèn vào timeline bằng insert overlay và ripple editLưu ý : phân biệt giữa nhắp đúng từ timeline và từ project233 set frame rate , loop Select an footage in the Project panel. Choose File > Interpret Footage > Main. Select Conform to Frame Rate, and enter a number in the Frames per Second text box. muốn áp dụng cho nhiều footage chỉ việc chọn chúng2.4 xem trước đọan phimcó nhiều cách - xem kiểu standard preview : nhấn sapce bar hoặc nhấn nút play - Ram Preview : composition> preview > ram preview : 0 -keypad - nghe audio ‘. ‘ key padBài 3 : layer3.1 Khởi tạo và thêm layerLayer là những thành phần dùng để tạo nên compositionlayer có thể là: - bất kỳ footage nào có thể là audio - có thể là composition - A text layer - A solid, camera, or light layer : Layer > New > Solid.; camera, light - An adjustment layer, which modifies all layers below it - A du ...