Bài giảng Âm thanh - Chương 2: Sóng âm truyền trong các môi trường, các đặc trưng của sóng âm (Tiếp theo)
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.27 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Âm thanh - Chương 2: Sóng âm truyền trong các môi trường, các đặc trưng của sóng âm (Tiếp theo) cung cấp cho học viên những kiến thức về các đặc trưng của sóng âm, một số hiện tượng đơn giản về sóng âm,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Âm thanh - Chương 2: Sóng âm truyền trong các môi trường, các đặc trưng của sóng âm (Tiếp theo) Bồi dưỡng giáo viên giảng dạy Khoa học tự nhiên THCS ÂM THANH Phạm Đỗ Chung Bộ môn Vật lí chất rắn – Điện tử Khoa Vật lí, ĐH Sư Phạm Hà Nội 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà NộiPHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 Khoa học tự nhiên THCS Chương 2: Sóng âm truyền trong các môi trường, các đặc trưng của sóng âm 1. Sóng âm, Sự lan truyền sóng âm 2. Các đặc trưng của sóng âm 3. Một số hiện tượng đơn giản về sóng âmPHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 2 Cường độ và mức cường độ âm Cường độ của sóng âm được định nghĩa là tố độ trung bình mà năng lượng được chuyển qua một đơn vị diện tích vuông góc với đường truyền sóng. Cô ng I = P/A [W/m2] su ất Tiết diện ngang Displacenment: 1 s ( x, t ) = sm cos ( kx - w t ) I = r vw 2 sm2 2 Cường độ âm cũng có mối liên hệ trực tiếp với biên độ dao động của các phần tử không khí được biểu diễn bởi phương trình sóng âm s(x,t)PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 3 Cường độ âm thay đổi theo khoảng cách Ps I= 4p r 2 Mức cường độ âm b : I b = (10 dB) log I0 -12 Một số mức cường độ âm (dB)I where reference intensity I = 10 W/m 2 b = (10 dB) log Trong đó I là cường độ âm tiêu0 chuẩn 0 Ngưỡng nghe I 00 Lá cây xào xạc 10 -12 Nói chuyện where reference intensity 60 I 0 = 10 W/m 2 Nhạc Rock 110 Ngưỡng đau 120PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 4 Các nguồn nhạc âm Sóng âm trong ông sáo Nhạc âm có thể được tạo ra do các dây dao động (ghita, piano), các màng (trống, chiêng), các cột không khí (sáo, kèn) Hình vẽ bên trái là mode dao động cơ bản nhất trong ống sáo. Nút sóng Các mode dao động bậc cao hơn (các họa âm) sẽ thỏa mãn điều kiện: for pipe with two open ends lowest frequency, longest wavelength mode: fundamental or first harmonic l 2L L = ® l = 2L = 2 1PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 5 Họa âm Lưu ý: Trong một ống có hai đầu hở thì mọi họa âm đều có thể tồn tại (a) Với ống chỉ có một đầu hở thì chỉ các họa âm bậc lẻ mới có thể tồn tại (b)PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 6 Dải tần số của một số nhạc cụ Chiều dài của nhạc cụ phản ánh vùng tần số mà nhạc cụ hoạt động: nhạc cụ càng dài càng phát ra âm trầm, càng ngắn thì cho tần số càng cao. (So sánh âm vực của Bass vs Violin)PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 7 Họa âm Tạ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Âm thanh - Chương 2: Sóng âm truyền trong các môi trường, các đặc trưng của sóng âm (Tiếp theo) Bồi dưỡng giáo viên giảng dạy Khoa học tự nhiên THCS ÂM THANH Phạm Đỗ Chung Bộ môn Vật lí chất rắn – Điện tử Khoa Vật lí, ĐH Sư Phạm Hà Nội 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà NộiPHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 Khoa học tự nhiên THCS Chương 2: Sóng âm truyền trong các môi trường, các đặc trưng của sóng âm 1. Sóng âm, Sự lan truyền sóng âm 2. Các đặc trưng của sóng âm 3. Một số hiện tượng đơn giản về sóng âmPHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 2 Cường độ và mức cường độ âm Cường độ của sóng âm được định nghĩa là tố độ trung bình mà năng lượng được chuyển qua một đơn vị diện tích vuông góc với đường truyền sóng. Cô ng I = P/A [W/m2] su ất Tiết diện ngang Displacenment: 1 s ( x, t ) = sm cos ( kx - w t ) I = r vw 2 sm2 2 Cường độ âm cũng có mối liên hệ trực tiếp với biên độ dao động của các phần tử không khí được biểu diễn bởi phương trình sóng âm s(x,t)PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 3 Cường độ âm thay đổi theo khoảng cách Ps I= 4p r 2 Mức cường độ âm b : I b = (10 dB) log I0 -12 Một số mức cường độ âm (dB)I where reference intensity I = 10 W/m 2 b = (10 dB) log Trong đó I là cường độ âm tiêu0 chuẩn 0 Ngưỡng nghe I 00 Lá cây xào xạc 10 -12 Nói chuyện where reference intensity 60 I 0 = 10 W/m 2 Nhạc Rock 110 Ngưỡng đau 120PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 4 Các nguồn nhạc âm Sóng âm trong ông sáo Nhạc âm có thể được tạo ra do các dây dao động (ghita, piano), các màng (trống, chiêng), các cột không khí (sáo, kèn) Hình vẽ bên trái là mode dao động cơ bản nhất trong ống sáo. Nút sóng Các mode dao động bậc cao hơn (các họa âm) sẽ thỏa mãn điều kiện: for pipe with two open ends lowest frequency, longest wavelength mode: fundamental or first harmonic l 2L L = ® l = 2L = 2 1PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 5 Họa âm Lưu ý: Trong một ống có hai đầu hở thì mọi họa âm đều có thể tồn tại (a) Với ống chỉ có một đầu hở thì chỉ các họa âm bậc lẻ mới có thể tồn tại (b)PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 6 Dải tần số của một số nhạc cụ Chiều dài của nhạc cụ phản ánh vùng tần số mà nhạc cụ hoạt động: nhạc cụ càng dài càng phát ra âm trầm, càng ngắn thì cho tần số càng cao. (So sánh âm vực của Bass vs Violin)PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020 7 Họa âm Tạ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Âm thanh Âm thanh Sóng âm Đặc trưng của sóng âm Mức cường độ âm Đường truyền sóng Phương trình sóng âmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 10: Âm thanh (Sách Chân trời sáng tạo)
9 trang 27 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật siêu cao tần: Chương 2 - Phan Hồng Phương
54 trang 26 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 25 0 0 -
Cơ sở kỹ thuật siêu cao tần - Chương 3
44 trang 25 0 0 -
Cơ sở kỹ thuật siêu cao tần - Chương 2
55 trang 25 0 0 -
Cơ sở kỹ thuật siêu cao tần - Chương 1
17 trang 25 0 0 -
Bài giảng ô nhiễm phóng xạ và ô nhiễm tiếng ồn - Phần ô nhiễm phóng xạ 1
9 trang 21 0 0 -
Những điều cơ bản về hệ thống chiếu phim 3D tại gia
4 trang 20 0 0 -
Bảo quản thiết bị điện tử trong thời tiết nồm
8 trang 20 0 0 -
Những điều cần biết về âm thanh
9 trang 19 0 0