Bài giảng ASP.NET Components
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 166.92 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng ASP.NET Components sau đây bao gồm những nội dung về quản lý trạng thái; Request; Response; Server; Session; Application; Global.aspx. Với các bạn chuyên ngành Công nghệ thông tin và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này thì đây là tài liệu hữu ích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng ASP.NET Components 1 ASP.NET Components NỘI DUNG 2 Tìm hiểu các đối tượng được dựng sẵn trong ASP.NET Request Response ViewState Cookie Session Application Global.asax Quản lý trạng thái (page 142) 3 Thông tin trên trang được ASP.NET lưu giữ lại dùng cho lần PostBack sau một cách tự động. Hidden field: __VIEWSTATE (Base64) Ý nghĩa của IsPostBack Chúng ta cũng có thể bổ sung thông tin vào tập hợp thông tin trạng thái để cất dữ cho lần PostBack kế sau. ViewState['Counter'] = counter; Chuyển trạng thái sang trang khác Thuộc tính của Button, LinkButton, ImageButton PostBackUrl='CrossPage2.aspx' Code trên trang CrossPage2.aspx.cs CrossPage1 p1 = PreviousPage as CrossPage1; Request 4 Chứa thông tin chuyển từ client liên quan đến Tham số Cookie Trình duyệt IP máy khách Các hàm thường dụng Request.Form[“param-name']=>String Request.QueryString[“param-name'] =>String Request.Cookies[“cookie-name']=>HttpCookie Request.Params[“mix-name'] =>String Request.Browser Request.UserHostAddress Ví dụ 5 Đọc tham số Kiểm soát trình duyệt IP của client Đọc Cookie Đăng nhập có Cookie (LAB) Response 6 Sử dụng để chuyển dữ liệu về client. Dữ liệu gồm nội dung trang web, Cookie và thông tin điều khiển HTML Cookie Header Các hàm thường dùng Response.Write(“HTML”) Response.Redirect(“url”); Response.Cookies.Add(HttpCookie) Server 7 Chứa các hàm tiện ích hỗ trợ các thao tác lập trình web như Ánh xạ đường dẫn từ ảo sang vật lý Thực thi một trang ASP.NET khác Chuyển sang trang ASP.NET khác Mã hóa và giải mã chuỗi HTML và URL Các hàm thường dùng Server.MapPath(“vir-path”)=> String Server.Execute(“p.aspx”) Server.Transfer(“p.aspx”) Server.HtmlEncode(str)/Server.HtmlDecode(str)=>s tring Server.UrlEncode(str)/Server.UrlDecode(str)=>strin g Session 8 Lưu giữ thông tin của riêng người sử dụng trong suốt phiên làm việc. Các thao tác thường dùng Cất giữ /cập nhật/ truy xuất biến session Xóa một một biến sesion Xóa sách các biến sesion Cập nhật thời gian chờ của một phiên Các hàm thường dùng Session.Add(“name') tạo biến session hiện tại Session['name'][ = value]=>object Session.Clear() xóa sách các biến session Session.Abandon() hủy session hiện tại Session.Remove(“name') xóa biến session Session.Timeout = minutes; // thời gian chờ tối đa Application 9 Được sử dụng để lưu thông tin chia sẽ cho tất cả mọi người truy cập website. Chú ý sự khác biệt so với Session là phạm vi chia sẽ của Application là toàn cục, trong khi đó Session chỉ danh riêng cho người tạo ra nó. Các hàm thường dùng Application.Add('name') thêm một biến Application Application['name'][=value;] đọc/cập nhật biến Application.Clear() xóa sách các biến Application.Remove(“name') xóa biến Application.Lock() khóa Application để tranh xung đột Application.UnLock() mở khóa Application Global.aspx 10 Chứa các sự kiện xảy ra liên quan đến vòng đời của ứng ứng dụng và người truy xuất. Sau đây là mô tả các sự kiện xãy ra ngay Application_Start()sau khi ứng dụng khởi động Application_End() trước khi ứng dụng kết thúc Application_Error() sau khi ứng dụng gặp lỗi Session_Start() sau khi người dùng truy cập vào site Session_End() trước khi session bị time out
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng ASP.NET Components 1 ASP.NET Components NỘI DUNG 2 Tìm hiểu các đối tượng được dựng sẵn trong ASP.NET Request Response ViewState Cookie Session Application Global.asax Quản lý trạng thái (page 142) 3 Thông tin trên trang được ASP.NET lưu giữ lại dùng cho lần PostBack sau một cách tự động. Hidden field: __VIEWSTATE (Base64) Ý nghĩa của IsPostBack Chúng ta cũng có thể bổ sung thông tin vào tập hợp thông tin trạng thái để cất dữ cho lần PostBack kế sau. ViewState['Counter'] = counter; Chuyển trạng thái sang trang khác Thuộc tính của Button, LinkButton, ImageButton PostBackUrl='CrossPage2.aspx' Code trên trang CrossPage2.aspx.cs CrossPage1 p1 = PreviousPage as CrossPage1; Request 4 Chứa thông tin chuyển từ client liên quan đến Tham số Cookie Trình duyệt IP máy khách Các hàm thường dụng Request.Form[“param-name']=>String Request.QueryString[“param-name'] =>String Request.Cookies[“cookie-name']=>HttpCookie Request.Params[“mix-name'] =>String Request.Browser Request.UserHostAddress Ví dụ 5 Đọc tham số Kiểm soát trình duyệt IP của client Đọc Cookie Đăng nhập có Cookie (LAB) Response 6 Sử dụng để chuyển dữ liệu về client. Dữ liệu gồm nội dung trang web, Cookie và thông tin điều khiển HTML Cookie Header Các hàm thường dùng Response.Write(“HTML”) Response.Redirect(“url”); Response.Cookies.Add(HttpCookie) Server 7 Chứa các hàm tiện ích hỗ trợ các thao tác lập trình web như Ánh xạ đường dẫn từ ảo sang vật lý Thực thi một trang ASP.NET khác Chuyển sang trang ASP.NET khác Mã hóa và giải mã chuỗi HTML và URL Các hàm thường dùng Server.MapPath(“vir-path”)=> String Server.Execute(“p.aspx”) Server.Transfer(“p.aspx”) Server.HtmlEncode(str)/Server.HtmlDecode(str)=>s tring Server.UrlEncode(str)/Server.UrlDecode(str)=>strin g Session 8 Lưu giữ thông tin của riêng người sử dụng trong suốt phiên làm việc. Các thao tác thường dùng Cất giữ /cập nhật/ truy xuất biến session Xóa một một biến sesion Xóa sách các biến sesion Cập nhật thời gian chờ của một phiên Các hàm thường dùng Session.Add(“name') tạo biến session hiện tại Session['name'][ = value]=>object Session.Clear() xóa sách các biến session Session.Abandon() hủy session hiện tại Session.Remove(“name') xóa biến session Session.Timeout = minutes; // thời gian chờ tối đa Application 9 Được sử dụng để lưu thông tin chia sẽ cho tất cả mọi người truy cập website. Chú ý sự khác biệt so với Session là phạm vi chia sẽ của Application là toàn cục, trong khi đó Session chỉ danh riêng cho người tạo ra nó. Các hàm thường dùng Application.Add('name') thêm một biến Application Application['name'][=value;] đọc/cập nhật biến Application.Clear() xóa sách các biến Application.Remove(“name') xóa biến Application.Lock() khóa Application để tranh xung đột Application.UnLock() mở khóa Application Global.aspx 10 Chứa các sự kiện xảy ra liên quan đến vòng đời của ứng ứng dụng và người truy xuất. Sau đây là mô tả các sự kiện xãy ra ngay Application_Start()sau khi ứng dụng khởi động Application_End() trước khi ứng dụng kết thúc Application_Error() sau khi ứng dụng gặp lỗi Session_Start() sau khi người dùng truy cập vào site Session_End() trước khi session bị time out
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ASP.NET Components Bài giảng ASP.NET Components Quản lý trạng thái Đối tượng trong ASP.NET Application trong ASP.NET Global.aspx trong ASP.NETGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Công nghệ Web (ASP.NET): Bài 9 - Lê Quang Lợi
15 trang 26 0 0 -
Bài giảng Lập trình Web ASP.Net với C#: Chương 2 - Th.S Phạm Đào Minh Vũ
31 trang 22 0 0 -
Giáo trình Lập trình web với ASP.NET: Phần 1
369 trang 18 0 0 -
Bài giảng Lập trình ASP.NET - ĐH Lạc Hồng
6 trang 17 0 0 -
Giáo trình Visual Studio 2008 ASP.NET: Phần 1
314 trang 15 0 0 -
Bài giảng Lập trình Web ASP.Net: Chương 2 - Dương Thành Phết
26 trang 14 0 0 -
Bài giảng Thiết kế và lập trình Website: Chương 4 - ThS. Dương Thành Phết
81 trang 12 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Lập trình web nâng cao (Advanced Web Programming) bậc đại học
11 trang 12 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Lập trình web nâng cao (Advanced Web Programming)
11 trang 11 0 0 -
Bài giảng Lập trình WebForm: Quản lý trạng thái - ThS. Nguyễn Hà Giang
59 trang 8 0 0