Danh mục

Bài giảng Bài luyện tập 5 - Hóa 8 - GV.N Nam

Số trang: 16      Loại file: ppt      Dung lượng: 438.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Bài luyện tập 5 giúp học sinh hệ thống hoá các kiến thức đã học. Tính chất của ôxi, ứng dụng và điều chế, khái niệm ô xi, sự phân loại. Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. Thành phần của không khí.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bài luyện tập 5 - Hóa 8 - GV.N NamBÀI GIẢNG HÓA HỌC 8 BÀI 29: BÀILUYỆN TẬP 5II. Bài tập:Bài tập 1: (Bài 1/100. SGK)Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất:Cacbon, Photpho, Hiđro, nhôm, biết rằng sản phẩm lànhững hợp chất lần lượt có công thức hoá học:CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất sản phẩm ? Đáp án: to1/ C + O2 -> CO2 (cacbon đioxit). to2/ 4P + 5O2 -> 2P2O5 (điphotpho pentaoxit). to3/ 2H2 + O2 -> 2H2O (nước). o t4/ 4Al + 3O2 -> 2Al2O3 (Nhôm oxit).Bài tập 2:Em hãy hoàn thành các phương trình hoá họcsau: t01/ 2 KMnO4 O K2MnO4 + MnO2 + ....22/ 2 KClO3 2 KCl 3 + ....O2 t0 điện phân3/ 2 H2O O2 2H + ..... 2Bài tập 3: (Bài 7/ 101.SGK)Hãy chỉ ra những PƯHH có xảy ra sự oxi hoá trongcác phản ứng cho dưới đây: toa. 2H2 + O2  2H2O tob. 2Cu + O2  2CuOc. H2O + CaO  Ca(OH)2d. 3H2O + P2O5  2H3PO4Bài tập 4: (Bài4/101.SGK) Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:Oxit là hợp chất của oxi với:A. Một nguyên tố kim loại.B. Một nguyên tố phi kim khác.C. Các nguyên tố hoá học khác.D. Một nguyên tố hoá học khác.E. Các nguyên tố kim loại. Bài tập 5: (Bài 3/101. SGK) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao? Hãy đọc tên từng oxit? Na2O; MgO; CO2; Fe2O3; SO2; P2O5 Đáp án Oxit axitOxit bazơNa2O Natri oxit CO2 Cacbon đioxitMgO Magie oxit SO2 Lưu huỳnh đioxitFe2O3 Sắt III oxit P2O5 Đi photpho pentaoxitVì là oxit của kim loại Vì là oxit của phi kim vàvà tương ứng với một tương ứng với một axit.bazơ.Bài tập 6 (Bài 5/101.SGK)Điền chữ S ( sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:A. Oxit được chia ra làm hai loại chính là oxit axit và oxit bazơB. Tất cả các oxit đều là oxit axit. SC. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ. SD. Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.E. Oxit axit đều là oxit của phi kim. SG. Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.Bài tập 7: Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗtrống trong những câu sau: Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí.Thành phần của không khí là:……. khí nitơ,……. 78% 21% 1%khí oxi,….… các khí khác ( CO2, hơi nước, khíhiếm,…)Bài tập 8: (Bài 6/ 101.SGK)Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứnghoá hợp hay phản ứng phân huỷ? Vì sao?. Đáp án t0a/ 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Phản ứng phân huỷ t0b/ CaO + CO2 CaCO3 Phản ứng hoá hợp t0c/ 2HgO 2Hg + O2 Phản ứng phân huỷ t0d/ Cu(OH)2 CuO + H2O Phản ứng phân huỷ- Các phản ứng a, c, d là phản ứng phân huỷ vì đều từ 1chất ban đầu sinh ra nhiều chất mới. - Phản ứng b là phản ứng phân huỷ vì từ 2 chất ban đầusinh ra một chất mới. to a/ 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Ph¶n øng ph©n huû to b/ CaO + CO2 CaCO3 Ph¶n øng hãa hîp Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân huỷGiống nhau Đều là phản ứng hoá học Có 2 hay nhiều chất Chỉ Có 1 chất tham gia tham giaKhác nhau Chỉ có 1 chất Có 2 hay nhiều chất sản phẩm sản phẩm.Bài 8/101.SGK:Để chuẩn bị cho buổi thực hành của lớp cần thu 20 lọkhí oxi, mỗi lọ có dung tích 100 ml.a/ Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sửkhí oxi thu được ở đktc và hao hụt 10%.b/ Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thìlượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phươngtrình phản ứng và chỉ rõ điều kiện của phản ứng.Hướng giải: VO2 => nO2 => nKMnO4 => mKMnO4 ( PT )Vì lượng O2 thu được bị hao hụt 10%, nên lượng KMnO4 cần dùng thựctế phải tăng 10% so với PT. 10 => mKMnO4 (tt ) = mKMnO4 ( PT ) + .mKMnO4 ( PT ) 100 Giải 2 VO2 = 20.100 = 2000ml = 2l => nO2 = 0, 09( mol ) 22, 4 a/ Ta có PTHH: to 2KMnO4 K2MnO4 + MnO4 + O2. 2 ...

Tài liệu được xem nhiều: