Bài giảng Bảo tồn đa dạng sinh học: Chương 7 - TS. Viên Ngọc Nam
Số trang: 49
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.72 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung Bài giảng Bảo tồn đa dạng sinh học Chương 7 Định lượng trong nghiên cứu đa dạng sinh học trình bày về các chỉ số đa dạng sinh học, lý thuyết đa dạng sinh học, lý thuyết cân bằng cạnh tranh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bảo tồn đa dạng sinh học: Chương 7 - TS. Viên Ngọc NamĐịnh lượng trong nghiên cứu Đa dạng sinh họcCaùc chæ soá ña daïng sinh hoïc ng Möùc ñoä phong phuù cuûa loaøi (richness) kyù hieäu laø S: laø toång soá loaøi hieän dieän. ng n. – Phuï thuoäc kích côû maãu ño ñeám N : toång soá loaøi ng Duøng chæ soá (Margalef) ñeå chæ möùc ñoä phong ng phuù d = (S-1)/logN Tính ñoàng nhaát (Eveneness) theå hieän caùc caù ng theå phaân boá nhö theá naøo trong caùc loaøi Chæ soá (Pielou’s evenness) J J = H’(quan saùt)/H’max Caùc chæ soá ña daïng sinh hoïc ngChæ soá Shannon: Chuù yù söû duïng cuøng loaïi n g nglogarit ñeå so saùnh. nh.Chæ soá Simpson (1-Lambda) ĐDSH phân loại Nhiều hơn số loài Loài phong phú + Tương đồngSố Loài Ưu thế Lô 1 Lô 2 ĐDSH là gì? Loài A 10 91 Loài B 10 1 Loài C 10 1 Loài D 10 1 Loài E 10 1 Loài F 10 1 Loài G 10 1 Loài H 10 1 Loài I 10 1 Loài J 10 1Tổng số n 100 100Phong phú Loài bằng nhau – ĐDSH khác nhau ĐDSH là gì? Mẫu 1 Mẫu 2 1. Lý thuyết cân bằng cạnh tranhQuần xã không bị rối loạn ĐDSH với rối loạn(Cả thời gian tiến hoá và sinh thái)Các Loài tạo nên ổ sinh thái cho nhiều loài chiếm cứ Gỉa thuyết thời gian ổn định Đa dạng Đường cong ĐD Rối loạn Rối loạn làm giảm đa dạng2. Lý thuyết không cân bằng ĐDSH với rối loạn Cạnh tranh Giảm đa dạng Cạnh tranh buộc phải loại một số loài ra khỏi quần xãRối loạn ngẫu nhiên ngăn cản sự loài trừ do cạnh tranh Đa dạng Rối loạn gia tăng ở một điểm nào đó: Rối loạn sẽ loại loài nào đó ra khỏi quần xã Đa dạng 2A. Lý thuyết rối loạn trung gian ĐDSH với rối loạnĐa dạng Rối loạn ĐDSH với rối loạn Mức độ sinh trưởng của quần thể Đa dạng thấp ĐDRối loạn ca o Đa dạng không có quan hệ đường thẳng với rối loạn Đa dạng thấp Các Chỉ số ĐDSH Ước tính số lượng của biến động ĐDSH có thể dùng đểso sánh các thực thể sinh học, Bao gồm các thành phầnriên lẽ, theo không gian và thời gianCác thực thể là vốn gen, các quần xã hay các cảnh quan,Gồm các gen, loài, hay nơi cư trú Đo đếm đơn giản nhất của một quần xã là: Xem xét mức độ phong phú và giàu có của loàiBioDiversity Pro1. Alpha diversity: - Abundance Plot: K-Dominance, Rank - Abundance Model: Log-Series, Broken Stick - Rarefaction - Diversity Indices: Shannon, Alpha, Caswell, Berger-Parker, Simpson, Hill, Margalef, McIntosh2. Beta diversity: SHE Analysis, Species Richness, Chao 1 & 2, Jackknife, Species Distribution - Multivariate: Principal Components, Correspondence Analysis, Cluster Analysis, Non- Metric MDS (not yet implemented) - Comparison: Descriptive Statistics, Kulczynski, Mann-Whitney, Rank Correlation, Correlation, Variance-Covariance, ANOSIMCác chỉ số HillN0 = Tổng số loàiN0 xem xét tất cả các loài phụ thuộc tỉ lệ phong phú của nóN1 = exp (H’) n H = − ∑ pi ln p iH’= Chỉ số Shannon-Wiener diversity index i =1 Ni pi = NtCác chỉ số HillN2= 1/DD = Chỉ số Simpson n D=∑p 2 i i =1N∞ = 1/Berger-Parker Chỉ số = 1/p1 = 1/ Tỉ lệ phong phú của loài chung nhất = Chỉ số ưu thếKích thước mẫu phụ thuộc vào nhiều chỉ số ĐDSH Soetaert et al 1990 Đường cong K-dominance 100 90 80% cumulative abundance 70 60 Series1 Series2 50 Series3 40 Đa d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bảo tồn đa dạng sinh học: Chương 7 - TS. Viên Ngọc NamĐịnh lượng trong nghiên cứu Đa dạng sinh họcCaùc chæ soá ña daïng sinh hoïc ng Möùc ñoä phong phuù cuûa loaøi (richness) kyù hieäu laø S: laø toång soá loaøi hieän dieän. ng n. – Phuï thuoäc kích côû maãu ño ñeám N : toång soá loaøi ng Duøng chæ soá (Margalef) ñeå chæ möùc ñoä phong ng phuù d = (S-1)/logN Tính ñoàng nhaát (Eveneness) theå hieän caùc caù ng theå phaân boá nhö theá naøo trong caùc loaøi Chæ soá (Pielou’s evenness) J J = H’(quan saùt)/H’max Caùc chæ soá ña daïng sinh hoïc ngChæ soá Shannon: Chuù yù söû duïng cuøng loaïi n g nglogarit ñeå so saùnh. nh.Chæ soá Simpson (1-Lambda) ĐDSH phân loại Nhiều hơn số loài Loài phong phú + Tương đồngSố Loài Ưu thế Lô 1 Lô 2 ĐDSH là gì? Loài A 10 91 Loài B 10 1 Loài C 10 1 Loài D 10 1 Loài E 10 1 Loài F 10 1 Loài G 10 1 Loài H 10 1 Loài I 10 1 Loài J 10 1Tổng số n 100 100Phong phú Loài bằng nhau – ĐDSH khác nhau ĐDSH là gì? Mẫu 1 Mẫu 2 1. Lý thuyết cân bằng cạnh tranhQuần xã không bị rối loạn ĐDSH với rối loạn(Cả thời gian tiến hoá và sinh thái)Các Loài tạo nên ổ sinh thái cho nhiều loài chiếm cứ Gỉa thuyết thời gian ổn định Đa dạng Đường cong ĐD Rối loạn Rối loạn làm giảm đa dạng2. Lý thuyết không cân bằng ĐDSH với rối loạn Cạnh tranh Giảm đa dạng Cạnh tranh buộc phải loại một số loài ra khỏi quần xãRối loạn ngẫu nhiên ngăn cản sự loài trừ do cạnh tranh Đa dạng Rối loạn gia tăng ở một điểm nào đó: Rối loạn sẽ loại loài nào đó ra khỏi quần xã Đa dạng 2A. Lý thuyết rối loạn trung gian ĐDSH với rối loạnĐa dạng Rối loạn ĐDSH với rối loạn Mức độ sinh trưởng của quần thể Đa dạng thấp ĐDRối loạn ca o Đa dạng không có quan hệ đường thẳng với rối loạn Đa dạng thấp Các Chỉ số ĐDSH Ước tính số lượng của biến động ĐDSH có thể dùng đểso sánh các thực thể sinh học, Bao gồm các thành phầnriên lẽ, theo không gian và thời gianCác thực thể là vốn gen, các quần xã hay các cảnh quan,Gồm các gen, loài, hay nơi cư trú Đo đếm đơn giản nhất của một quần xã là: Xem xét mức độ phong phú và giàu có của loàiBioDiversity Pro1. Alpha diversity: - Abundance Plot: K-Dominance, Rank - Abundance Model: Log-Series, Broken Stick - Rarefaction - Diversity Indices: Shannon, Alpha, Caswell, Berger-Parker, Simpson, Hill, Margalef, McIntosh2. Beta diversity: SHE Analysis, Species Richness, Chao 1 & 2, Jackknife, Species Distribution - Multivariate: Principal Components, Correspondence Analysis, Cluster Analysis, Non- Metric MDS (not yet implemented) - Comparison: Descriptive Statistics, Kulczynski, Mann-Whitney, Rank Correlation, Correlation, Variance-Covariance, ANOSIMCác chỉ số HillN0 = Tổng số loàiN0 xem xét tất cả các loài phụ thuộc tỉ lệ phong phú của nóN1 = exp (H’) n H = − ∑ pi ln p iH’= Chỉ số Shannon-Wiener diversity index i =1 Ni pi = NtCác chỉ số HillN2= 1/DD = Chỉ số Simpson n D=∑p 2 i i =1N∞ = 1/Berger-Parker Chỉ số = 1/p1 = 1/ Tỉ lệ phong phú của loài chung nhất = Chỉ số ưu thếKích thước mẫu phụ thuộc vào nhiều chỉ số ĐDSH Soetaert et al 1990 Đường cong K-dominance 100 90 80% cumulative abundance 70 60 Series1 Series2 50 Series3 40 Đa d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lý thuyết đa dạng sinh học Nghiên cứu đa dạng sinh học Đa dạng sinh học Bảo tồn đa dạng sinh học Hiện trạng đa dạng sinh học Bài giảng đa dạng sinh học chương 7Gợi ý tài liệu liên quan:
-
149 trang 236 0 0
-
14 trang 145 0 0
-
344 trang 88 0 0
-
Bài thuyết trình Tiếp cận hệ sinh thái trong quản lý nghề cá ven bờ
34 trang 81 0 0 -
Tiểu luận 'Tài nguyên thiên nhiên- hiện trạng và giải pháp'
30 trang 79 0 0 -
Giáo trình Hệ sinh thái rừng nhiệt đới: Phần 1
128 trang 69 0 0 -
Thực trạng sử dụng và quản lý đất bãi bồi ven biển tỉnh Bến Tre
12 trang 68 0 0 -
Thực vật dân tộc học: một bài học cho thế hệ tương lai Việt Nam
5 trang 62 1 0 -
11 trang 57 0 0
-
226 trang 53 0 0