Bài giảng Bảo vệ rừng tổng hợp: Chương 4 - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã (TT)
Số trang: 26
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.22 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Bảo vệ rừng tổng hợp - Chương 4: Quản lý thuốc bảo vệ thực vật" cung cấp cho người học các kiến thức: Tính kháng/chống thuốc là gì, hiện tượng kháng thuốc có phổ biến, các ví dụ phổ biến điển hình về kháng thuốc, phát hiện và đánh giá tính kháng thuốc, cơ chế sinh học của tính kháng thuốc,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết,
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bảo vệ rừng tổng hợp: Chương 4 - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã (TT) 06-Apr-15 4.3.3. Kháng thuốc trừ sâu Những vấn đề cơ bản cần lưu ý: Nội dung: • Kháng thuốc liên quan đến “chọn lọc tự 1. Tính kháng/chống thuốc là gì? nhiên” dưới sức ép của việc sử dụng thuốc – Kháng/Chống thuốc trừ sâu là khả năng của một quần thể sâu hại chịu đựng được liều thuốc gây tử trừ sâu; vong cho các cá thể khác. Cần có liều/nồng độ cao hơn để diệt được quần thể sâu hại này (50% hay • Quần thể sâu hại kháng thuốc chứ không 95%). phải loài sâu hại kháng thuốc. Cá thể sâu 2. Hiện tượng kháng thuốc có phổ biến? Các ví dụ hại sinh ra đã “kháng thuốc”, không phải điển hình về kháng thuốc? 3. Phát hiện và đánh giá tính kháng thuốc như thế sâu hại phát triển tính miễn nhiễm thuốc. nào? • Tính kháng là do sức ép chọn lọc tự nhiên. 4. Cơ chế sinh học của tính kháng thuốc? 5. Quản lý vấn đề kháng thuốc như thế nào? (Liệu Cho nên giải quyết (quản lý) tính kháng có thể giải quyết được tính kháng thuốc?) luôn gắn liền với hướng hạn chế tối đa sử dụng thuốc trừ sâu. Những vấn đề cơ bản cần lưu ý: Mức độ phổ biến hoặc Tầm quan trọng • Kháng thuốc trừ sâu (resistance) không đồng của vấn đề kháng thuốc trừ sâu? nghĩa với tính chịu thuốc (tolerance) – Kháng thuốc ở mức thấp vẫn là kháng thuốc nên không có nghĩa là chịu thuốc. • Kháng thuốc đã được ghi nhận ở ... – Khả năng chịu được một số loại thuốc của 1 – Các nhóm thuốc trừ sâu loài sâu hại là tính chịu thuốc, không phải là – Trên 500 loài sâu hại và ve bét tính kháng thuốc (Ví dụ rệp muội không bị chết – Khoảng … khi phun carbaryl (Sevin) … là do chịu được loại thuốc này, rệp muội không hình thành tính • 56% sâu hại cây trồng kháng thuốc do chịu sức ép của việc sử dụng • 37 % dịch hại y tế thường xuyên loại thuốc này) • 5 % loài có ích 1 06-Apr-15 Kháng thuốc thường thấy ở các nhóm Một vài ví dụ: sâu hại như ... • Ngài bột (Indianmeal moth) kháng malathion và Bacillus thuringiensis • Ruồi động vật có sừng kháng pyrethroids • Bộ Hai cánh Diptera (34% số loài) … bao • Ruồi nhà kháng nhiều loại thuốc trừ sâu gồm ruồi nhà, ruồi động vật có sừng và • Sâu hại cây thuốc lá (Heliothis virscens) kháng nhiều loại thuốc trừ sâu một số loài muỗi. • Bọ cánh cứng khoai tây kháng nhiều loại thuốc • Bộ Cánh vẩy - Lepidoptera (15%) • Muỗi Anopholes kháng nhiều loại thuốc trừ sâu • Ve bét (14%) • Sâu hại ngũ cốc (Helicoverpa zea) kháng pyrethroids • Bộ Cánh cứng - Coleoptera (13%) • …. • Bộ Cánh đều Homoptera (Hemiptera: Homoptera) (11%) Điểm lại vài mốc lịch sử: • 1946: Kháng thuốc DDT Chân đốt Vật gây bệnh • 1947 muỗi Ae. tritaeniorhynchus và Ae. Cỏ dại Số loài kháng thuốc Tuyến trùng solicitans kháng DDT • 1956 ruồi nhà Musca domestica kháng DDT. 1960: 130 loài chân đốt, trong đó có hơn 30 loài gây hại nông nghiệp đã có khả năng tăng sức chịu đựng (Tolerance) với các thuốc trừ sâu.. • 1968, Tổ chức Nông – Lương Liên hiệp quốc (FAO) cho biết có 228 loài chân đốt, trong đó 125 loài gây hại trong nông nghiệp đã phát hiện Năm tính kháng thuốc • 1976 con số là 346 loài (Frohlich, 1978). Sự gia tăng nhanh chóng số loài dịch hại kháng thuốc 2 06-Apr-15 Tỷ Resistance lệ loài kháng Sự gia tăng tỷ lệ CHI/THU bythuốc Chem.(của khoảng Group 450 loài (Of 450 resistant spp.) Increasing Cost/Benefit dịch hại) Clo hữu cơ 60% Cơ hội thành công Lân hữu cơ 47% Carbamat 14% Chi phí PT Sản xuất Pyrethroid 5% ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bảo vệ rừng tổng hợp: Chương 4 - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã (TT) 06-Apr-15 4.3.3. Kháng thuốc trừ sâu Những vấn đề cơ bản cần lưu ý: Nội dung: • Kháng thuốc liên quan đến “chọn lọc tự 1. Tính kháng/chống thuốc là gì? nhiên” dưới sức ép của việc sử dụng thuốc – Kháng/Chống thuốc trừ sâu là khả năng của một quần thể sâu hại chịu đựng được liều thuốc gây tử trừ sâu; vong cho các cá thể khác. Cần có liều/nồng độ cao hơn để diệt được quần thể sâu hại này (50% hay • Quần thể sâu hại kháng thuốc chứ không 95%). phải loài sâu hại kháng thuốc. Cá thể sâu 2. Hiện tượng kháng thuốc có phổ biến? Các ví dụ hại sinh ra đã “kháng thuốc”, không phải điển hình về kháng thuốc? 3. Phát hiện và đánh giá tính kháng thuốc như thế sâu hại phát triển tính miễn nhiễm thuốc. nào? • Tính kháng là do sức ép chọn lọc tự nhiên. 4. Cơ chế sinh học của tính kháng thuốc? 5. Quản lý vấn đề kháng thuốc như thế nào? (Liệu Cho nên giải quyết (quản lý) tính kháng có thể giải quyết được tính kháng thuốc?) luôn gắn liền với hướng hạn chế tối đa sử dụng thuốc trừ sâu. Những vấn đề cơ bản cần lưu ý: Mức độ phổ biến hoặc Tầm quan trọng • Kháng thuốc trừ sâu (resistance) không đồng của vấn đề kháng thuốc trừ sâu? nghĩa với tính chịu thuốc (tolerance) – Kháng thuốc ở mức thấp vẫn là kháng thuốc nên không có nghĩa là chịu thuốc. • Kháng thuốc đã được ghi nhận ở ... – Khả năng chịu được một số loại thuốc của 1 – Các nhóm thuốc trừ sâu loài sâu hại là tính chịu thuốc, không phải là – Trên 500 loài sâu hại và ve bét tính kháng thuốc (Ví dụ rệp muội không bị chết – Khoảng … khi phun carbaryl (Sevin) … là do chịu được loại thuốc này, rệp muội không hình thành tính • 56% sâu hại cây trồng kháng thuốc do chịu sức ép của việc sử dụng • 37 % dịch hại y tế thường xuyên loại thuốc này) • 5 % loài có ích 1 06-Apr-15 Kháng thuốc thường thấy ở các nhóm Một vài ví dụ: sâu hại như ... • Ngài bột (Indianmeal moth) kháng malathion và Bacillus thuringiensis • Ruồi động vật có sừng kháng pyrethroids • Bộ Hai cánh Diptera (34% số loài) … bao • Ruồi nhà kháng nhiều loại thuốc trừ sâu gồm ruồi nhà, ruồi động vật có sừng và • Sâu hại cây thuốc lá (Heliothis virscens) kháng nhiều loại thuốc trừ sâu một số loài muỗi. • Bọ cánh cứng khoai tây kháng nhiều loại thuốc • Bộ Cánh vẩy - Lepidoptera (15%) • Muỗi Anopholes kháng nhiều loại thuốc trừ sâu • Ve bét (14%) • Sâu hại ngũ cốc (Helicoverpa zea) kháng pyrethroids • Bộ Cánh cứng - Coleoptera (13%) • …. • Bộ Cánh đều Homoptera (Hemiptera: Homoptera) (11%) Điểm lại vài mốc lịch sử: • 1946: Kháng thuốc DDT Chân đốt Vật gây bệnh • 1947 muỗi Ae. tritaeniorhynchus và Ae. Cỏ dại Số loài kháng thuốc Tuyến trùng solicitans kháng DDT • 1956 ruồi nhà Musca domestica kháng DDT. 1960: 130 loài chân đốt, trong đó có hơn 30 loài gây hại nông nghiệp đã có khả năng tăng sức chịu đựng (Tolerance) với các thuốc trừ sâu.. • 1968, Tổ chức Nông – Lương Liên hiệp quốc (FAO) cho biết có 228 loài chân đốt, trong đó 125 loài gây hại trong nông nghiệp đã phát hiện Năm tính kháng thuốc • 1976 con số là 346 loài (Frohlich, 1978). Sự gia tăng nhanh chóng số loài dịch hại kháng thuốc 2 06-Apr-15 Tỷ Resistance lệ loài kháng Sự gia tăng tỷ lệ CHI/THU bythuốc Chem.(của khoảng Group 450 loài (Of 450 resistant spp.) Increasing Cost/Benefit dịch hại) Clo hữu cơ 60% Cơ hội thành công Lân hữu cơ 47% Carbamat 14% Chi phí PT Sản xuất Pyrethroid 5% ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bảo vệ rừng tổng hợp Quản lý sâu bệnh hại Quản lý thuốc bảo vệ thực vật Đánh giá tính kháng thuốc Cơ chế sinh học Tính kháng thuốcTài liệu liên quan:
-
Thông tư số 12/2018/TT-BNNPTNT
35 trang 273 0 0 -
Bài giảng Bảo vệ rừng tổng hợp: Lịch sử quản lý dịch hại - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã
9 trang 24 0 0 -
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT
149 trang 24 0 0 -
Bài giảng Bảo vệ rừng tổng hợp: Chương 5 - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã
11 trang 22 0 0 -
Bài giảng Bảo vệ rừng tổng hợp: Chương 2 - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã
9 trang 19 0 0 -
Quản lý sâu bệnh hại cây bạch đàn và keo: Phần 1
84 trang 18 0 0 -
Dịch hại cây trồng ( Nguyễn Văn Thiệu)
38 trang 17 0 0 -
70 trang 16 0 0
-
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn tiêu dùng
529 trang 16 0 0 -
ECOLOGY and BIOMECHANICS - CHAPTER 3
24 trang 16 0 0