Bài giảng 'Quản lý sâu bệnh hại - Chương 6: Biện pháp sinh học quản lý sâu bệnh hại' cung cấp cho người học các kiến thức về sinh vật bắt mồi ăn thịt bao gồm: Quan hệ SVBM ăn thịt-con mồi, mô hình bắt mồi ăn thịt, sự thích ứng chức năng hay số lượng, độ bền vững của mô hình vật ăn thịt con mồi. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bảo vệ rừng tổng hợp: Chương 6 - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã (tt) Hai vấn đề lớn: 6.5. Sinh vật bắt mồi ăn thịt 1. Vật ăn thịt hạn chế quần thể con mồi dưới sức chứa môi trường K . 1. Quan hệ SVBM ăn thịt-con mồi 2. Mô hình bắt mồi ăn thịt 3. Sự thích ứng chức năng hay số lượng (Functional vs. numeric response) Mật độ quần thể 4. Độ bền vững của mô hình vật ăn thịt- − Con mồi (bét) con mồi. − Vật ăn thịt 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 Tháng 2. Quần thể vật ăn thịt và con mồi tăng hay giảm theo vòng quy luật. Mèo rừng = Bắt mồi Thỏ = Con mồi 1 Vòng quan hệ vật ăn thịt – con mồi: Mô hình Lotka-Volterra: Tóm tắt 1. Vật ăn thịt ăn con mồi và làm giảm số lượng của chúng. 1. Con mồi gia tăng theo hàm số mũ khi thiếu vắng vật ăn thịt. 2. Vật ăn thịt bị đói nên giảm số lượng. 3. Do có ít vật ăn thịt hơn nên con mồi 2. Ăn thịt tỷ lệ thuận với sức sinh sản có tỷ lệ sông sót cao hơn do đó quần của con mồi và vật ăn thịt. (bắt gặp thể con mồi lại tăng lên. ngẫu nhiên). 4. Quần thể con mồi tăng lại tạo điều 3. Quần thể vật ăn thịt tăng lên theo số kiện để vật ăn thịt tăng lên. lượng con mồi. Tỷ lệ chết phụ thuộc vào mật độ con mồi. Và cứ tiếp tục như vậy … R = kích thước quần thể con mồi (“tài nguyên”) dR P = kích thước quần thể vật bắt mồi ăn thịt rR cRP dt dR rR cRP dt r = Tỷ lệ tăng trưởng theo hàm số mũ của con mồi (exponential growth rate of the prey) Tỷ lệ thay đổi Tỷ lệ tăng trưởng Lượng con mồi của quần thể tiềm năng của bị vật ăn thịt ăn c = Hiệu lực bắt mồi của vật ăn thịt (capture con mồi con mồi efficiency of the predators) 2 Vật ăn thịt (VAT): • Con mồi tiến tới trạng thái cân bằng khi dR/dt = 0 dP – Trạng thái cân bằng (equilibrium – state) acRP dP dt – Quần thể ở trạng thái cân bằng không thay đổi Tỷ lệ chết của dR VAT 0 rR cRP Tốc độ thay đổi dt Mức biến đổi thành của quần thể VAT của con mồi r VAT P a = Hiệu lực thay đổi con mồi thành VAT c d = tỷ lệ chết của VAT • Sự ổn định của quần thể con mồi phụ thuộc vào kích thước quần thể vật ăn thịt. • Quần thể vật ăn thịt tiến tới trạng thái • Đường đẳng khuynh (Isocline) – cân bằng khi dP/dt = 0 Quần thể không thay đổi dP 0 acRP dP • Số lượng VAT không đổi nếu R = d/ac dt • Số lượng con mồi không đổi nếu P = r/c. d R ac R = kích thước quần thể con mồi (“tài nguyên”) P = kích thước quần thể vật ăn thịt • Quần thể VAT ổn định phụ thuộc vào r = Tỷ lệ tăng trưởng của con mồi kích thước quần thể con mồi. c = Hiệu lực bắt mồi của vật ăn thịt a = Hiệu lực con mồi thành VAT 3 d r VAT có số lượng không đổi khi: R Con mồi ổn định khi: P ac c r Con mồi ổn định khi: P Con mồi giảm ...