Danh mục

Bài giảng Bệnh tiểu đường trẻ em

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 381.67 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Bệnh tiểu đường trẻ em giúp người học trình bày được dịch tễ, phân loại của bệnh tiểu đường; nêu được cơ chế bệnh sinh của tiểu đường type 1 & type 2; nêu được các biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của tiểu đường; nêu được tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh tiểu đường ở trẻ em; trình bày được các biện pháp điều trị tiểu đường type 1 & type 2; trình bày được các biến chứng của tiểu đường type 1 & type 2; nêu được các bước tầm soát và phòng bệnh tiểu đường type 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh tiểu đường trẻ em BỆNH TIỂU ĐƯỜNG TRẺ EM * Mục tiêu: 1. Trình bày được dịch tễ, phân loại của bệnh tiểu đường. 2. Nêu được cơ chế bệnh sinh của tiểu đường type 1 & type 2. 3. Nêu được các biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của tiểu đường. 4. Nêu được tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh tiểu đường ở trẻ em. 5. Trình bày được các biện pháp điều trị tiểu đường type 1 & type 2. 6. Trình bày được các biến chứng của tiểu đường type 1 & type 2 7. Nêu được các bước tầm soát và phòng bệnh tiểu đường type 2. * Nội dung: 1. Định nghĩa Tiểu đường (TĐ) là một rối loạn chuyển hoá mạn tính do thiếu insulin hoặc do khiếm khuyết tác động của insulin gây ra những bất thường trong chuyển hoá glucid, protein và lipid, cuối cùng dẫn đến rối loạn chức năng và tổn thương nhiều cơ quan, đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu. 2. lịch sử - 1875 Bouchardat đưa ra danh từ TĐ gầy và mập, đầu TK 20: TĐ trẻ và TĐ của người đứng tuổi. - 1921 Best và Banting phát hiện ra insulin và điều trị cho trẻ bị TĐ. - 1936 Himsworth phân biệt TĐ kháng và nhạy insulin. - 1976 Gudworth dùng từ TĐ type 1 và type 2. - 1985 OMS: TĐ phụ thuộc insulin = TĐ type 1 (IDDM = Insulin Dependent Diabetes Mellitus), TĐ không phụ thuộc insulin = TĐ type 2 (N -IDDM = Non - IDDM). - 1997 Hiệp hội TĐ Mỹ đề nghị dùng từ TĐ type 1 và type 2 để tránh hiểu lầm về việc chọn thuốc điều trị. 3. Phân loại Phân loại theo ADA 2007 (American Diabetes Association): 3.1. Tiểu đường type 1 (do hủy tế bào β) - Trung gian miễn dịch - Vô căn 3.2 Tiểu đường type 2 (kháng insulin) 3.3. Những type không đặc hiệu khác - Khiếm khuyết bẩm sinh chức năng tế bào β - Khiếm khuyết bẩm sinh trong hoạt động của insulin - Bệnh tuyến tụy ngoại tiết: viêm tuyến tụy, chấn thương/cắt tụy, Neoplasia, xơ nang, Hemochromatosis, xơ calci hóa tuyến tụy… - Bệnh nội tiết: bệnh to đầu chi, Cushing's syndrome, Glucagonoma, Pheochromocytoma, cường giáp, Somatostatinoma, Aldosteronom… 1 - Thuốc hoặc hóa chất: Vacor, Pentamidine, Nicotinic acid, Glucocorticoids, Thyroid hormone, Diazoxide, Beta-adrenergic agonists, Thiazides, Dilantin, Alpha- Interferon… - Nhiễm trùng: Congenital rubella, Cytomegalovirus - Thể không phổ biến qua trung gian miễn dịch: Stiff man syndrome, Anti- insulin receptor antibodies - Những hội chứng bẩm sinh kết hợp với tiểu đường: Down's syndrome, Klinefelter's syndrome, Turner's syndrome, Wolfram's syndrome, Freiderich's ataxia, Huntington's chorea, Laurence-Moon-Biedl syndrome 3.4. Tiểu đường thai kỳ * Tiểu đường type 2 xảy ra trong tiểu đường type 1: bệnh nhân bị TĐ type 1 có thể đồng thời mắc tiểu đường type 2. Ngày nay, do liệu trình điều trị tích cực nên có khoảng 20 – 30% bệnh nhân TĐ type 1 tăng cân trở nên béo phì trong quá trình điều trị. Sự kháng insulin và biểu hiện TĐ type 2 bắt đầu xuất hiện ở những bệnh nhân này, đặc biệt là bệnh nhân có tiền sử gia đình bị TĐ type 2. 4. Dịch tễ học 4.1. Tiểu đường type 1 Tần suất thay đổi tuỳ: - Vùng địa lí: châu Mỹ, châu Âu gấp 15 lần châu Á, cao nhất ở Phần Lan, Sardinia (37 - 45/100.000) gấp 400 lần so với vùng thấp nhất là Venezuela và một số vùng ở Trung Quốc (0,1 – 0,5/100.000) . - Sắc dân: da đỏ (8.8/100000 TE), da đen (12.1/100000 TE), da trắng (17.3/100000 TE). - Việt Nam: Hà Nội (1991) 1,1%, Huế (1991) 0,96%, HCM (2006) 8,3%. - Mọi tuổi, nam = nữ, có hai đỉnh mắc bệnh 4 - 6 tuổi và 10 - 14 tuổi. - Yếu tố di truyền: nguy cơ mắc bệnh (NCMB) có liên quan dến tiền căn gia đình rõ rệt. - Tác nhân môi trường: ở những cơ địa nhạy cảm di truyền, tiếp xúc với yếu tố môi trường gây thúc đẩy, kích hoạt đáp ứng miễn dịch dẫn đến sự phá huỷ tế bào beta đảo tụy. Một số yếu tố đã được ghi nhận: nhiễm virus, chủng ngừa, chế độ nuôi ăn bằng sữa bò sớm, TC sản khoa: tuổi mẹ, tiền sản giật, vàng da sơ sinh, CN lúc sinh thấp. 4.2. Tiểu đường type2 Ở Mỹ, tiểu đường type 2 chiếm khoảng 1/3 số ca mới mắc  19 tuổi. 5. Tiểu đường type 1 5.1. Bệnh nguyên và cơ chế bệnh sinh 5.1.1. Yếu tố di truyền - 95% có liên quan HLA - DR (tỉ lệ bệnh tăng 4 lần ở HLA - DR3,4) + Không tiền căn gia đình: NCMB 0,4%. + Có cha hoặc mẹ bị tiểu đường: NCMB 2 - 8 %. + Cả cha mẹ đều mắc bệnh: NCMB lên đến 30%. + Anh chị em ruột của bệnh nhân: NCMB 5%. + Sinh đôi khác trứng: NCMB 8%. 2 + Sinh đôi cùng trứng: NCMB 30 - 50%. - Có liên quan đến bệnh di truyền: Trisomie 21, $Turner - Các gene quan trọng nhất nằm ở vùng 6 nhánh ngắn NST 21 (gọi tắt là vùng IDDM): gene HLA - DR3, HLA - DR4, DQ - 1. 5.1.2. Yếu tố thuận lợi - Stress: ↑ hormone làm tăng ĐH (cortisol, glucagon, epinephrine). - Nhiễm trùng: siêu vi cúm, CMV, coxsackie B, quai bị, rubella làm tổn thươn ...

Tài liệu được xem nhiều: