Bài giảng C# và môi trường Donet - Bài 2: Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất
Số trang: 24
Loại file: ppt
Dung lượng: 668.50 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung trình bày trong chương 2 gồm: Khái niệm biến, quy tắc đặt tên biến, kiểu dữ liệu, chú thích, hằng số, từ khóa, phương thức nhập/xuất dữ liệu. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng C# và môi trường Donet - Bài 2: Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Bài 2 Biến, kiểu dữ liệuvà câu lệnh nhập xuất Ôn tập lại bài cũ • .NET Framework • Kiến trúc của .NET Framework • Microsoft Intermedia Language • Common Language Runtime • Các đặc điểm của ngôn ngữ C# • Cài đặt công cụ lập trình C# • Các bước để viết,biên dịch và chạy 1 chương trình bằngC# Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Nội dung trình bày • Khái niệm biến • Qui tắc đặt tên biến • Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu cơ bản Kiểu tham chiếu • Chú thích • Hằng số • Tứ khóa(keyword) • Phương thức nhập/Xuất dữ liệu • Tổng kết Subject name / Session# / 3 of Totalpage Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Khái niệm biến Biến là đại lượng dùng để chứa dữ liệu trong chương trình Cú pháp khai báo 1 biến: ; = ; Mỗi một biến có 2 thuộc tính: Kích thước vùng nhớ và địa chỉ vùng nhớ của biến Giá trị của biến Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Kiểu dữ liệu • Trong C#, kiểu dữ liệu được chưa thành 2 loại: Kiểu giá trị (Value types): Kiểu dữ liệu này do C# xây dựng sẵn hoặc do người dùng tự đinh nghĩa ra. Vùng nhớ của biến kiểu giá trị được cấp phát ở vùng nhơ stack Khi truyền cho phương thức, nó truyền theo kiểu tham trị(tức nó truyền giá trị của tham số số thực cho tham số hình thức) Kiểu tham chiếu(Reference types): Kiểu dữ liệu này dùng để chứa địa chỉ của biến khác nằm ở vùng nhớ heap. Khi truyền cho phương thức, nó truyền địa chỉ của tham số thực cho thám số hình thức. Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Qui tắc đặt tên biến: • Không được đặt kí tự số là kí tự đầu tiên trong tên biến Ví du khai báo như sau chương trình dịch sẽ báo lỗi: int 9x, string 1_name; • Không đặt tên biến trung tên từ khóa • C# phân biệt chữ hoa, chữ thường Ví dụ khai báo như sau, trình biên dịch sẽ coi là 2 biến khác nhau: int x, int X; Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuấtKiểu dữ liệu cơ bản: Mỗi kiểu có kích thước vùng nhớ và miền giá trị xác định Thuộc nhóm kiểu giá trịDemo ví dụ về kiểu dữ liệu cơbản Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Kiểu dữ liệu tham chiếu Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Ví dụ demo để phân biệt giữa kiểu giá trị và kiểu tham chiếu • Ví dụ về kiểu giá trị • Ví dụ về kiểu tham chiếu Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Chú thích • Chú thích là những dòng giải thích mà người viết chương trình cần phải viết để giúp cho người khác dễ hiểu đoạn code mà mình viết sẽ thực hiện việc gì • Trình biên dịch sẽ bỏ qua những phần chú thích C# hỗ trợ 3 kiểu chú thích: • Chú thích trên 1 dòng: Cú pháp: // Ví du: // phuong thuc sap xep mang tang dan • Chú thích trên nhiều dòng: Cú pháp: /* */ Ví dụ: Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Chú thích kiểu XML Là các dòng chú thích như chú thích bình thường khác Điều khác biệt duy nhất là các chú thích này sau đó có thể gom lại thành 1 tài liệu XML Cú pháp: /// Để tạo tài liệu gom các chú thích XML lại, chúng ta sử dụng cú pháp csc /doc: Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Hằng số • Là những đại lượng mà giá trị của nó không thay đổi • Cú pháp khai báo 1 hằng số trong C# const double pi = 3.14; const char GENDER = ‘M’; const int MAX = 100; Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Từ khóa • Từ khóa là những từ dùng để tạo ra câu lệnh của ngôn ngữ lập trình. • Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có 1 bộ từ khóa • Không được tên lớp, thuộc tính, phương thức trùng với từ khóa Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Xuất dữ liệu: • Có 2 phương thức để xuất dữ liệu ra màn hình: Console.Write() Console.WriteLine() • Phương thức Write() không xuống dòng sau khi xuất dữ liệu, WriteLine() thì xuống dòng sau khi in dữ liệu ra màn hình. Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Xuất dữ liệu • Nếu chỉ đơn thuần hiển thị giá trị của biến hay một chuỗi ra màn hình thì không cần dùng định dạng trong 2 phương thức: Write và WriteLine Demo ví dụ • Nếu cần định dạng dữ liệu(ví dụ để độ chính xác là 2 chữ số ở phần thập phân, ví dụ muốn đặt độ rộng là 10 cho 1 biến nào đó) khi in ra màn hình thì sử dụng chỉ định dạng trong 2 phương thức Demo ví dụ Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Nhập dữ liệu • Sử dụng 1 trong 2 phương thức: Read() ReadLi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng C# và môi trường Donet - Bài 2: Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Bài 2 Biến, kiểu dữ liệuvà câu lệnh nhập xuất Ôn tập lại bài cũ • .NET Framework • Kiến trúc của .NET Framework • Microsoft Intermedia Language • Common Language Runtime • Các đặc điểm của ngôn ngữ C# • Cài đặt công cụ lập trình C# • Các bước để viết,biên dịch và chạy 1 chương trình bằngC# Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Nội dung trình bày • Khái niệm biến • Qui tắc đặt tên biến • Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu cơ bản Kiểu tham chiếu • Chú thích • Hằng số • Tứ khóa(keyword) • Phương thức nhập/Xuất dữ liệu • Tổng kết Subject name / Session# / 3 of Totalpage Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Khái niệm biến Biến là đại lượng dùng để chứa dữ liệu trong chương trình Cú pháp khai báo 1 biến: ; = ; Mỗi một biến có 2 thuộc tính: Kích thước vùng nhớ và địa chỉ vùng nhớ của biến Giá trị của biến Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Kiểu dữ liệu • Trong C#, kiểu dữ liệu được chưa thành 2 loại: Kiểu giá trị (Value types): Kiểu dữ liệu này do C# xây dựng sẵn hoặc do người dùng tự đinh nghĩa ra. Vùng nhớ của biến kiểu giá trị được cấp phát ở vùng nhơ stack Khi truyền cho phương thức, nó truyền theo kiểu tham trị(tức nó truyền giá trị của tham số số thực cho tham số hình thức) Kiểu tham chiếu(Reference types): Kiểu dữ liệu này dùng để chứa địa chỉ của biến khác nằm ở vùng nhớ heap. Khi truyền cho phương thức, nó truyền địa chỉ của tham số thực cho thám số hình thức. Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Qui tắc đặt tên biến: • Không được đặt kí tự số là kí tự đầu tiên trong tên biến Ví du khai báo như sau chương trình dịch sẽ báo lỗi: int 9x, string 1_name; • Không đặt tên biến trung tên từ khóa • C# phân biệt chữ hoa, chữ thường Ví dụ khai báo như sau, trình biên dịch sẽ coi là 2 biến khác nhau: int x, int X; Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuấtKiểu dữ liệu cơ bản: Mỗi kiểu có kích thước vùng nhớ và miền giá trị xác định Thuộc nhóm kiểu giá trịDemo ví dụ về kiểu dữ liệu cơbản Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Kiểu dữ liệu tham chiếu Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Ví dụ demo để phân biệt giữa kiểu giá trị và kiểu tham chiếu • Ví dụ về kiểu giá trị • Ví dụ về kiểu tham chiếu Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Chú thích • Chú thích là những dòng giải thích mà người viết chương trình cần phải viết để giúp cho người khác dễ hiểu đoạn code mà mình viết sẽ thực hiện việc gì • Trình biên dịch sẽ bỏ qua những phần chú thích C# hỗ trợ 3 kiểu chú thích: • Chú thích trên 1 dòng: Cú pháp: // Ví du: // phuong thuc sap xep mang tang dan • Chú thích trên nhiều dòng: Cú pháp: /* */ Ví dụ: Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Chú thích kiểu XML Là các dòng chú thích như chú thích bình thường khác Điều khác biệt duy nhất là các chú thích này sau đó có thể gom lại thành 1 tài liệu XML Cú pháp: /// Để tạo tài liệu gom các chú thích XML lại, chúng ta sử dụng cú pháp csc /doc: Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Hằng số • Là những đại lượng mà giá trị của nó không thay đổi • Cú pháp khai báo 1 hằng số trong C# const double pi = 3.14; const char GENDER = ‘M’; const int MAX = 100; Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Từ khóa • Từ khóa là những từ dùng để tạo ra câu lệnh của ngôn ngữ lập trình. • Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có 1 bộ từ khóa • Không được tên lớp, thuộc tính, phương thức trùng với từ khóa Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Xuất dữ liệu: • Có 2 phương thức để xuất dữ liệu ra màn hình: Console.Write() Console.WriteLine() • Phương thức Write() không xuống dòng sau khi xuất dữ liệu, WriteLine() thì xuống dòng sau khi in dữ liệu ra màn hình. Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Xuất dữ liệu • Nếu chỉ đơn thuần hiển thị giá trị của biến hay một chuỗi ra màn hình thì không cần dùng định dạng trong 2 phương thức: Write và WriteLine Demo ví dụ • Nếu cần định dạng dữ liệu(ví dụ để độ chính xác là 2 chữ số ở phần thập phân, ví dụ muốn đặt độ rộng là 10 cho 1 biến nào đó) khi in ra màn hình thì sử dụng chỉ định dạng trong 2 phương thức Demo ví dụ Biến, kiểu dữ liệu và câu lệnh nhập xuất Nhập dữ liệu • Sử dụng 1 trong 2 phương thức: Read() ReadLi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng C# Ngôn ngữ lập trình Môi trường Donet Ngôn ngữ lập trình C Câu lệnh nhập xuất Kiểu dữ liệu Qui tắc đặt tên biếnTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 276 0 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 268 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 266 0 0 -
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 232 0 0 -
Bài giảng Một số hướng nghiên cứu và ứng dụng - Lê Thanh Hương
13 trang 226 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 11 (Trọn bộ cả năm)
125 trang 218 1 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 208 0 0 -
101 trang 200 1 0
-
Bài tập lập trình Windows dùng C# - Bài thực hành
13 trang 186 0 0 -
Giáo trình Lập trình C căn bản: Phần 1
64 trang 170 0 0