Thông tin tài liệu:
Bài giảng Các chứng từ cơ bản trong mua bán ngoại thương: Phần 5 nêu lên những bộ chứng từ cơ bản trong mua bán ngoại thương như tờ khai hải quan; hóa đơn thương mại; vận đơn đường biển; chứng từ bảo hiểm; giấy chứng nhận số lượng và chất lượng hàng hóa; giấy chứng nhận xuất xứ; giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh; phiếu đóng gói.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Các chứng từ cơ bản trong mua bán ngoại thương: Phần 5 - Bộ chứng từ cơ bảnCÁC CHỨNG TỪ CƠ BẢN TRONG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG PHẦN 5 BỘ CHỨNG TỪ CƠ BẢN1. Tờ khai hải quan2. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)3. Vận đơn đường biển (Bill of lading-B/L)4. Chứng từ bảo hiểm - Đơn bảo hiểm (Insurance Policy) hoặc - Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)5. Giấy chứng nhận số lượng và chất lượng hàng hóa (Certificate of Quantity and Quality)6. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin-C/O)7. Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh - Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) - Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Animal Product Sanitary Inspection Certificate) - Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate)8. Phiếu đóng gói (Packing List - P/L) 2 TỜ KHAI HẢI QUAN Là gì? Tờ khai hải quan là một văn bản do chủ hàng, chủ phương tiện khai báo xuất trình cho cơ quan hải quan trước khi hàng hoặc phương tiện xuất hoặc nhập qua lãnh thổ quốc gia. TỜ KHAI HẢI QUANhttp://www.dncustoms.gov.vn/Data/Luat/Luat_sua 3 CHƯƠNG 1: LUẬT HẢI QUAN VIỆT NAM Trích một số điều của Luật Hải quanĐiều22.Hồsơhảiquan1.Hồsơhảiquangồmcó: a)Tờkhaihảiquan b)Hoáđơnthươngmại c)Hợpđồngmuabánhànghoá d)Giấyphépxuấtnhậpkhẩu(nếucó) đ)Cácchứngtừkháctheoquyđịnhcủaphápluật2.Ngườikhaihảiquan đượcgiahạn thờigianphảinộp, xuấttrìnhmộtsốchứngtừnếu: +cólýdochínhđáng +đượcthủtrưởngcơquanhảiquannơitiếpnhận hồsơhảiquanđồngý 4 1. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)1.1. Khái niệm: là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn.1.2. Tác dụng: dùng để đòi tiền người mua; dùng để khai báo HQ và tính thuế; dùng cho công việc thống kê, dùng cho tính phí bảo hiểm,…1.3. Nội dung: trong hóa đơn phải nêu rõ: đặc điểm hàng hóa, đơn giá và tổng giá trị hàng hóa; điều kiện cơ sở giao hàng; phương thức thanh toán; phương tiện vận tải... 56 Hoáđơnthươngmại CommercialInvoice COMMERCIAL INVOICE SENDER: AUTO PARTS FEE WAREHOUSE RECIPIENT: 7634 KIMBEL STREET UNIT 1-9 XYZ Company MISSISSAUGA,ON L5S-1M6 3 Able End Phone:905.677.0996 There, Shropshire, UK Fax: 999-999-9999 Phone:99-99-9999 Tax ID/VAT/EIN# nnnnnnnnnn Invoice Date: 12 December 2007 Invoice Number: 0256982 Carrier tracking number: 526555598 Senders Reference: 5555555 Carrier: GHI Transport Company Recipients Reference: 5555555 Subtotal Quantity Country of Origin Description of Contents Harmonised Code Unit Weight Unit Value (USD) United States of 1,000 Widgets 999999 2 10.00 10,000 AmericaTotal Net Weight (lbs): 2,000 Total Declared Value (USD): 10,000 Total Gross Weight Freight and Insurance Charges 2,050 300.00 (lbs): (USD):Total Shipment Pieces: 1,000 Other Charges (USD): 30.00 Currency Code: USD ...