Danh mục

Bài giảng Các giao thức định tuyến: Khái niệm, phân loại

Số trang: 30      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.09 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Các giao thức định tuyến: Khái niệm, phân loại. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung gồm: định tuyến; phân loại các giao thức định tuyến; các giải thuật định tuyến; kết luận;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Các giao thức định tuyến: Khái niệm, phân loại Cácgiaothứcđịnhtuyến Kháiniệm,phânloạiPGS.TrươngDiệuLinhBộmônTruyềnthông&MạngmáyJnh5/8/17 1Mụclục Ø Địnhtuyến Ø Phânloạicácgiaothứcđịnhtuyến Ø Cácgiảithuậtđịnhtuyến Ø Kếtluận 5/8/17 2 Địnhtuyến–Nhữngkháiniệmcơbản •  Chứcnăngchínhcủatầngmạng(networklayer)làvậnchuyểndữ liệugiữacáccặpnútkhôngliềnkề.Từđócó2nhiệmvụ: –  chọnđườngchocácdữliệugiữacácmáy/thiếtbịđầucuối.. –  Chuyểnjếpdữliệutheođườngđiđãchọn. •  Việcchọnđườngđượcthựchiệnbởicácroujngprotocol –  RoujngprotocolJnhđườngđibằngcácthuậttoánchọnđường –  KếtquảJnhtoánđượclưutrongcácrouterphụcvụquátrìnhchuyển jếpdữliệujếptheo. •  Việcchuyểnjếpdữliệuđượcthựchiệnbởicácroutedprotocol –  Chuyểnjếpdữliệugiữacáccổngcủaroutertheođườngđiđãđược xácđịnhởtrên •  ĐịnhtuyếnđượcnghiêncứutrongmạngmáyJnh,viễnthông,giao thôngvậntảicũngnhưtrongcácbàitoánphânphốitàinguyênnói chung.5/8/17 3 Địnhtuyến–Nhữngkháiniệmcơbản •  Giao thức được định tuyến (routed protocol) Hình 1: Giao thức được định tuyến, IP protocol5/8/17 4 Địnhtuyến–Nhữngkháiniệmcơbản •  Giao thức định tuyến (routing protocol) Hình 2: Giao thức định tuyến, RIP, IGRP5/8/17 5 Địnhtuyến–Nhữngkháiniệmcơbản •  Giao thức định tuyến (routing protocol) –  Giaothứcđịnhtuyếnđượcdùngtrongkhithựchiệngiải thuật/thuậttoánđịnhtuyếnđểtraođổithôngjngiữacác mạng,chophépcácrouterxâydựngbảngđịnhtuyếnmột cáchlinhhoạt. •  Thuthậpthôngjnmạng:topo,tàinguyên •  TraođổidữliệugiữacácnúttrongquátrìnhJnhtoánđườngđi •  Thiếtlậpbảnđịnhtuyến –  Cácgiaothức/giảithuậtđịnhtuyếnthườngđượcthựcthi bởicácrouter –  Mộtsốvídụvềcácgiaothứcđịnhtuyếntrênmạng InternetlàRIP,IGRP,OSPF,BGP,vàEIGRP. –  Mộtsốvídụvềcácgiaothứcđịnhtuyếntrênmạngmobile wirelessadhocnetworkslàAODV,DSR,OLSR.5/8/17 6 Địnhtuyến–Nhữngkháiniệmcơbản u Thiết bị định tuyến - Mô hình chức năng của routers: Hình 8: Mô hình chức năng của routers5/8/17 7 Địnhtuyến–Nhữngkháiniệmcơbản u Thiết bị định tuyến - Mô hình chức năng của routers: ü Packet Forwarding: ü Khi nhận được gói tin tới, router sẽ kiểm tra gói tin xem có lỗi không? ü Nếu không lỗi, kiểm tra header của gói tin để lấy địa chỉ thiết bị đích ü Đối chiếu trong bảng định tuyến để đưa ra quyết định chuyển tiếp gói tin. ü Routing Protocol Message Processing: ü Xử lý các gói tin liên quan tới giao thức/ giải thuật định tuyến nếu có bất cứ sự thay đổi nào trong topology mạng để cập nhật lại bảng định tuyến. ü Specialized Services (dịch vụ riêng): ü Trong một số trường hợp routers có thể được trang bị thêm một số dịch vụ riêng để theo dõi/ quản trị mạng. Ví dụ như dịch vụ ACL (Access List Control) của Cisco IOS.5/8/17 8 Địnhtuyến–Nhữngkháiniệmcơbản u Bảng định tuyến (routing tables): Hình 9: Ví dụ về bảng định tuyến5/8/17 9 Địnhtuyến–Nhữngkháiniệmcơbảnu Bảng định tuyến (routing tables): u Routers sử dụng các giao thức định tuyến để xây dựng, cập nhật và duy trì thông tin trong bảng định tuyến. u Các thông tin thông thường gồm: ü  Protocol type - đặc tả giao thức định tuyến sử dụng để xây dựng mỗi phần tử trong bảng định tuyến, ü  Next-hop associations - Thông tin về router kế tiếp khi sử dụng chức năng chuyển tiếp gói tin. ü  Routing metric được sử dụng làm đơn vị cho tiêu chí định tuyến. ü  Ví dụ RIP sử dụng hop count làm đơn vị định tuyến duy nhất. ü  IGRP sử dụng băng thông, tải, trễ, và đơn vị tin cậy để tạo ra một đơn vị định tuyến riêng của mình.5/8/17 10 Địnhtuyến–Nhữngkháiniệmcơbảnu  Bảng định tuyến (routing tables): ü  Bảng định tuyến trên Linux được xem bởi lệnh netstat –rn, trên Cisco IOS thì dùng lệnh show ip route. Hình 10: Ví dụ về bảng định tuyến trên Linux & Cisco IOS5/8/17 11 Địnhtuyến–Nhữngkháiniệmcơbảnu Đơn vị tiêu chí định tuyến (routing metric): ü Bandwidth (Băng thông) ü Delay (Trễ): Thời gian tối đa để gửi một gói tin trên một đường dẫn giữa 2 thiết bị đầu cuối, ü Load (Tải): Tần suất hoạt động của tài nguyên mạng nào đó, ví dụ router hay đường dẫn mạng, ü Reliability (độ tin cậy): Thường được đánh giá bằng khả năng chịu lỗi trên một đường dẫn mạng, ü Hop count: số lượng bước trung chuyển từ nguồn tới đích, ü Ticks: độ trễ của gói tin sử dụng IBM PC clock ticks. Một tick xấp xỉ 1/18 giây, ü Cost: chi phí, thông thường dựa trê ...

Tài liệu được xem nhiều: