Danh mục

Bài giảng Các yếu tố quan trọng trong điều trị rối loạn nhịp tim thai - BS. Nguyễn Thi Duyên

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.08 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (21 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Các yếu tố quan trọng trong điều trị rối loạn nhịp tim thai trình bày các nội dung chính sau: Nhân 1 một trường hợp thai bị nhịp nhanh trên thất được chuyển nhịp thành công, các yếu tố quan trọng trong điều trị RLNT thai, điểm khác biệt của nhịp nhanh trên thất ở thai nhi, kỹ thuật chẩn đoán NNTT ở thai nhi bằng siêu âm,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Các yếu tố quan trọng trong điều trị rối loạn nhịp tim thai - BS. Nguyễn Thi DuyênCÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM THAI NHÂN 1 MỘT TRƯỜNG HỢP THAI BỊ NHỊP NHANH TRÊN THẤT ĐƯỢC CHUYỂN NHỊP THÀNH CÔNG BS. Nguyễn Thi Duyên Viện Tim mạch Quốc Gia Việt Nam November, 2018 CA LÂM SÀNG Bệnh nhân Đ.T.K.V 31 tuổi, mang thai lần 2 (PARA: 1011), thai IVF, các xét nghiệm sàng lọc trước sinh như Double test và Triple test đều có nguy cơ thấp Thai phụ không có TS RLNT, sốt, sử dụng cafe hay các thuốc gây ảnh hưởng đến nhịp tim thai. Thai phụ được phát hiện RLNT thai lúc 25 tuần, nhịp tim thai nhanh từng lúc. Đến tuần 26, thai phụ được giới thiệu đến Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam trong tình trạng nhịp tim thai nhanh liên tục, kích thước buồng bim bắt đầu giãn và có dịch ít màng ngoài tim. Thai phụ đã được kiểm tra xét nghiệm, nội tiết, miễn dịch, ĐTĐ, Siêu âm tim mẹ: Bình thường Siêu âm sản khoa: Thai nhi nặng 900gr, chỉ số ối bình thường, không có dị tật bất thường. CA LÂM SÀNG Trên siêu âm TM và Doppler xung cho thấy Nhịp tim nhanh, đều với tần số 230ck/p, Tỷ lệ co tâm nhĩ/tâm thất là 1:1. Tỷ lệ VA/AV < 1 (với VA: 30ms, AV: 44ms) Chẩn đoán nhịp nhanh trên thất (SVT) CA LÂM SÀNGChỉ số tim thai/lồng ngực: 0.35 Có ít dịch màng ngoài tim Phân số co rút (FS): 35% Trên siêu âm 2D  Situs solitus. Levocardia. Tương hợp - nhĩ thất, thất –động mạch. Các mạch máu và buồng tim cân đối.  Không thấy dị tật cấu trúc tim  Buồng tim giãn nhẹ. Chức năng tâm thu bình thường  Có ít DMT, không có DMP, DMB. CA LÂM SÀNG Thai phụ được bắt đầu bằng Digoxin liều nạp đường uống: 500mcg mỗi 12h x2 ngày đầu, sau đó duy trì 250mcg mỗi 12hx3 ngày, tuy nhiên thai phụ cảm thấy mệt và buồn nôn sau khi uống thuốc mặc dù nhịp tim, ĐTĐ và điện giải đồ của thai phụ vẫn trong giới hạn bình thường. Thai nhi được kiểm tra tim hàng ngày nhưng vẫn không kiểm soát được nhịp tim, tuy nhiên chức năng tim thai không giảm hơn và lượng dịch màng ngoài tim không tăng lên. Đến ngày thứ 6, thai phụ được dừng Digoxin và được bắt đầu uống flecainide liều 100 mg mỗi 12h trong ngày đầu và 100mg mỗi 8h trong ngày tiếp theo. Đến ngày thứ 8 (ngày thứ 2 sau khi dùng Flecainide), nhịp tim thai giảm xuống còn 200ck/phút và xuất hiện những đoạn nhịp xoang bình thường ngắn với tần số 140ck/p. Đến ngày thứ 9, nhịp tim về cơ bản là nhịp xoang đều, 140ck/p, chỉ còn ít đoạn NNTT ngắn, thai phụ được giảm liều Flecainide xuống còn 100mg mỗi 12h. Đến ngày thứ 10, nhịp tim thai khôi phục nhịp xoang hoàn, 136ck/p. Thai phụ tiếp tục duy trì Flecainide liều 50mg mối 12h sau 7 ngày không tái phát NNTT và được quyết định dừng thuốc Ghi đồng Doppler xung dòng chảy qua Ghi đồng thời Doppler dòng chảy trong Nhịp tim thai au điều trị van HL và ĐMC: ĐMP phổi phải và TM phổi phải. (nhịp xoang 136ck/p) Khoảng PR cơ học là 95 ms Khoảng PR cơ học là 92 ms. CA LÂM SÀNG Thai phụ đẻ mổ lúc thai 39 tuần được 1 bé trái 3.9kg với số điểm Apgar là 9 và 9 ở 1 và 5 phút tương ứng. Siêu âm tim sau sinh là bình thường Holter ĐTĐ sau sinh: Nhịp xoang đều tần số 150ck/p và không có dấu hiệu tiền kích thích trên ĐTĐ. CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG ĐIỀU TRỊ RLNT THAI Nhịp tim nhanh trên thất thai nhi (NNTT) là dạng phổ biến nhất của RLNT nhanh của thai nhi.Phương pháp tiếp cận đa chuyên khoa giữa tim mạch nhi khoa, tim mạch người lớn và sản khoa là bắt buộc Điểm khác biệt của NNTT ở thai nhi Kỹ thuật chẩn đoán NNTT ở thai nhi bằng siêu âm Đánh giá tình trạng thai nhi trước khi điều trị Lập kế hoạch điều trị nhịp nhanh trên thất ở thai nhi Theo dõi rối loạn nhịp tim sau sinh ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA NHIP NHANH TRÊN THẤT Ở THAI NHI Đặc điểm NNTT thai nhiTần suất 1/1000 -1/2500 thai kỳ; 73% trong các rối loạn nhịp tim thai nhanhLiên quan bệnh TBS 5-10% (U cơ tim, Ebstein, thông liên thất, thiểu sản van ba lá, kênh nhĩ thất chung)Gây phù thai 65%Tử vong thai 8-9%Cơ chế  Cơ chế: chính chiếm 80-90 % gây NNTT ở thai nhi được biết đến là do vòng vào lại nhĩ thất thuận chiều (chủ yếu là VVL phù thuộc nút nhĩ thất), 10% là do tăng tính tự động.  Thông qua đường dẫn ...

Tài liệu được xem nhiều: