Danh mục

Bài giảng Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN 1- Nguyễn Thị Cúc

Số trang: 112      Loại file: ppt      Dung lượng: 442.50 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN 1 của Nguyễn Thị Cúc giúp các bạn biết được Luật Thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp thuế; thu nhập chịu thuế; kỳ tính thuế; thu nhập miễn thuế; giảm thuế; tính thuế. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN 1- Nguyễn Thị Cúc    Cập nhật chính sách    thuế  thu nhập DN  Người trình bày:   Nguyễn Thị Cúc    Nguyên Phó Tổng cục  trưởng  Tổng cục thuế  Web: www.tanet.vn   Email:  Vanphong@tanet.vn LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN  Luật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007   Luật Thuế TNCN gồm: 35 điều Chương I: Những qui định chung (9 điều) Chương II: Căn cứ tính thuế đối với CNCT (15 điều) Chương III: Căn cứ tính thuế đối với CNKCT (9 điều) Chương IV: Điều khoản thi hành (2 điều) Nghị định 100/2008/NĐ­CP ngày 8/9/2008 TT 84/2008/TT­BTC ngày30/9/2008 TT 62/2009/TT­BTC, ngày 27/3/2009 TT 160/2009/TT­BTC, ngày 19/6/2009 TT 161/2009/TT­BTC, ngày 12/8/2009 TT 02/2010/TT­BTC, ngày 11/01/2010 TT 20/2010/TT­BTC, ngày 05 /02 /2010 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ        1. Cá nhân cư trú:  ­ TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN ­ Thời gian cư trú: a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm  dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ  ngày đầu tiên có mặt tại VN; b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở  đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN  theo hợp đồng thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở  lên). 2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK  trên. ­ TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN.   1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ   3. ĐTNT trong một số trường hợp: 3.1. Cá nhân có TN từ KD:  (1) Một người đứng tên trong ĐKKD ­ cá nhân đứng tên  trong ĐKKD. (2) Nhiều người cùng đứng tên trong ĐKKD (nhóm cá  nhân KD), cùng tham gia KD ­ từng thành viên có tên  ghi trong ĐKKD.  (3) Hộ gia đình có nhiều người tham gia KD nhưng chỉ  có một người đứng tên trong ĐKKD ­ người đứng tên  trong ĐKKD.  (4) CN, hộ gia đình thực tế có KD nhưng không có  ĐKKD (hoặc giấy phép hành nghề)­ CN đang thực  hiện KD. 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ   (5) Hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng không  có ĐKKD ­ Nhiều người cùng đứng tên SH nhà,  QSDĐ ­ từng CN ghi trong giấy chứng nhận quyền  SH nhà, quyền sử dụng đất.   3.2. Cá nhân có TNCT khác: (1) Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu­ từng CN  đồng sở hữu. (2) Chuyển giao, chuyển QSD các đối tượng được bảo  hộ theo Luật SH trí tuệ, Luật Chuyển giao công  nghệ, nhượng quyền thương mại theo QĐ của Luật  TM  mà đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là  đồng SH, đồng tác giả của nhiều cá nhân (nhiều tác  giả) ­ từng CN có quyền sở hữu, quyền tác giả và  hưởng TN từ việc chuyển giao, chuyển quyền nêu  trên. 2. THU NHẬP CHỊU THUẾ   Thu nhập chịu thuế TNCN gồm: 1. Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập trúng thưởng  7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 10. Thu nhập từ quà tặng 3. Kỳ tính thuế   1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú: a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với TN từ  KD; thu nhập từ tiền lương, tiền công; b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp  dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ  chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển  nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng; thu  nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền  thương mại; thu nhập từ thừa kế, quà tặng. 3. Kỳ tính thuế  c) TN từ chuyển nhượng CK: Kỳ tính thuế theo  từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm. Áp  dụng kỳ tính thuế theo năm: đăng ký từ đầu  năm với CQT.  2. Đối với cá nhân không cư trú: Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh  TN áp dụng đối với tất cả TNCT.  Trường hợp cá nhân KD không cư trú có địa  điểm KD cố định như cửa hàng, quầy hàng  thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân  cư trú có thu nhập từ KD.   4. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ  1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được  quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch  bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân  hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời  điểm phát sinh TN.   2.TNCT nhận được không bằng tiền phải  được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị  trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại  hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập. 5. Thu nhập miễn thuế:  1. Miễn thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS  giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;  cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng,  mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với  con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông  ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em  ruột với nhau.  2. Hồ sơ miễn thuế đối phù hợp với từng  với  từng trường hợp cụ thể 5. Thu nhập miễn thuế:    2. Miễn thuế: TN từ nhận thừa kế, quà  tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ  đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con  nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha  vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với  cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu  ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.   2. Hồ sơ miễn thuế đối với các  ...

Tài liệu được xem nhiều: