Bài giảng Chi phí sử dụng vốn - ĐH Kinh tế TP.HCM
Số trang: 76
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.18 MB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các vấn đề được trình bày trong bài giảng này gồm có: Tổng quan chi phí sử dụng vốn, chi phí sử dụng vốn vay dài hạn, chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi, chi phí sử dụng vốn cổ phần thường, Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường, chi phí sử dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chi phí sử dụng vốn - ĐH Kinh tế TP.HCM LOGO CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN Các vấn đề cần tìm hiểu Tổng quan chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường Chi phí sử dụng vốn bình quân Chi phí sử dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn là cái giá phải trả cho việc sử dụng nguồn tài trợ. Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lợi mà các nhà đầu tư đòi hỏi. Khi nhà đầu tư nhận thấy rủi ro lớn hơn thì họ yêu cầu 1 TSSL cao hơn do đó CPSDV sẽ cao hơn. Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà DN đòi hỏi khi thực hiện 1 dự án đầu tư mới. Nếu IRR > WACC thì dự án sẽ được chọn Nếu IRRTổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn là một liên kết giữa quyết định tài trợ và quyết định đầu tư. Thuật ngữ chi phí sử dụng vốn được dùng để thay thế cho: Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi Tỷ suất rào cản Tỷ suất chiết khấu Cơ hội phí của sử dụng vốn Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn của DN là tỷ lệ dùng để chiết khấu dòng tiền bình quân của DN, qua đó tác động đến giá trị của DN. Khi rủi ro của dự án bằng với rủi ro của doanh nghiệp thì ta dùng WACC để làm tỷ suất chiết khấu. Chi phí sử dụng vốn của dự án cụ thể là mức lãi suất chiết khấu được dùng khi rủi ro của dự án khác biệt với rủi ro của DN. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng r r r Po 12.1 vốn của dự án cụ thể Io r = chi phí sử dụng vốn bình quân của DN trước đầu tư r = gia tăng trong chi phí sử dụng vốn do tính rủi ro của dự án mới này Io = đầu tư ban đầu của dự án này Po = giá trị của DN trước đầu tư Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Do tính không chắc chắn của dòng tiền của dự án tiềm năng không biết r r Một dự án có rủi ro ( > 0) c ần cộng thêm phần bù rủi ro vào WACC và ngược lại. Việc ước tính cộng hay trừ đi rủi ro bao nhiều còn tùy thuộc vào trực giác kinh nghiệm hơn là dựa trên cơ sở phương pháp thống kê chính thức Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Các giả định nền tảng: Rủi ro kinh doanh được giả định là không thay đổi, có nghĩa là DN có khả năng quản lý được rủi ro trong kinh doanh của mình. Rủi ro tài chính cũng được giả định không thay đổi, có nghĩa là DN có khả năng đáp ứng được các chi phí tài trợ không thay đổi cho các dự án. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Rủi ro kinh doanh là tính khả biến hay tính không chắc chắn trong EBIT của 1 DN. Rủi ro KD do nhiều yếu tố gây ra bao gồm tính khả biến của doanh thu và việc sử dụng đòn bẩy kinh doanh. Rủi ro tài chính là tính khả biến tăng thêm của EPS do việc sử dụng các nguồn vốn có chi phí tài chính cố định. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn ri = r0i + bi + fi ri = chi phí đặc trưng của các nguồn tài dài hạn trợ riêng biệt r0i = lãi suất phi rủi ro bi = Phần bù rủi ro kinh doanh fi = Phần bù rủi ro tài chính Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Chúng ta có thể đánh giá phương trình trên bằng 1 trong 2 cách : So sánh chuỗi thời gian: yếu tố khác biệt là lãi suất phi rủi ro của mỗi nguồn tài trợ. Ví dụ : cty Hobson có cấu trúc vốn với chi phí nợ vay dài hạn là 8% trong đó lãi suất phi rủi ro là 4%, phần bù rủi ro KD = phần bù rủi ro tài chính = 2%. Hiện tại lãi suất phi rủi ro là 6% . CPSDV vay là 6 + 2 + 2 = 10%. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn So sánh giữa các doanh nghiệp khác nhau : DN cùng ngành ls phi rủi ro như nhau, yếu tố khác biệt là rủi ro KD và rủi ro tài chính. Ví dụ : Raj company có phần bù rủi ro KD là 2%, phần bù rủi ro tài chính là 4%. Raj và Hobson cùng hđ trong ngành đóng gói sp từ thịt nên cùng mức ls phi rủi ro là 6% CPSDV vay của Raj là 6 + 2 + 4 = 12%. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn được đo lường tại một thời điểm xác định trước Hầu hết các DN đều duy trì cho mình một cấu trúc vốn tối ưu bao gồm nợ vay và vốn chủ sở hữu và cấu trúc vốn hỗn hợp này được gọi là cấu trúc vốn mục tiêu. Để đạt được các tài trợ riêng biệt, giả định DN đã có trước một cấu trúc vốn mục tiêu cho mình. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Cấu trúc vốn tối ưu là 1 hỗn hợp nợ dài hạn, CPƯĐ và vốn CP thường cho phép tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chi phí sử dụng vốn - ĐH Kinh tế TP.HCM LOGO CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN Các vấn đề cần tìm hiểu Tổng quan chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường Chi phí sử dụng vốn bình quân Chi phí sử dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn là cái giá phải trả cho việc sử dụng nguồn tài trợ. Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lợi mà các nhà đầu tư đòi hỏi. Khi nhà đầu tư nhận thấy rủi ro lớn hơn thì họ yêu cầu 1 TSSL cao hơn do đó CPSDV sẽ cao hơn. Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà DN đòi hỏi khi thực hiện 1 dự án đầu tư mới. Nếu IRR > WACC thì dự án sẽ được chọn Nếu IRRTổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn là một liên kết giữa quyết định tài trợ và quyết định đầu tư. Thuật ngữ chi phí sử dụng vốn được dùng để thay thế cho: Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi Tỷ suất rào cản Tỷ suất chiết khấu Cơ hội phí của sử dụng vốn Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn của DN là tỷ lệ dùng để chiết khấu dòng tiền bình quân của DN, qua đó tác động đến giá trị của DN. Khi rủi ro của dự án bằng với rủi ro của doanh nghiệp thì ta dùng WACC để làm tỷ suất chiết khấu. Chi phí sử dụng vốn của dự án cụ thể là mức lãi suất chiết khấu được dùng khi rủi ro của dự án khác biệt với rủi ro của DN. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng r r r Po 12.1 vốn của dự án cụ thể Io r = chi phí sử dụng vốn bình quân của DN trước đầu tư r = gia tăng trong chi phí sử dụng vốn do tính rủi ro của dự án mới này Io = đầu tư ban đầu của dự án này Po = giá trị của DN trước đầu tư Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Do tính không chắc chắn của dòng tiền của dự án tiềm năng không biết r r Một dự án có rủi ro ( > 0) c ần cộng thêm phần bù rủi ro vào WACC và ngược lại. Việc ước tính cộng hay trừ đi rủi ro bao nhiều còn tùy thuộc vào trực giác kinh nghiệm hơn là dựa trên cơ sở phương pháp thống kê chính thức Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Các giả định nền tảng: Rủi ro kinh doanh được giả định là không thay đổi, có nghĩa là DN có khả năng quản lý được rủi ro trong kinh doanh của mình. Rủi ro tài chính cũng được giả định không thay đổi, có nghĩa là DN có khả năng đáp ứng được các chi phí tài trợ không thay đổi cho các dự án. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Rủi ro kinh doanh là tính khả biến hay tính không chắc chắn trong EBIT của 1 DN. Rủi ro KD do nhiều yếu tố gây ra bao gồm tính khả biến của doanh thu và việc sử dụng đòn bẩy kinh doanh. Rủi ro tài chính là tính khả biến tăng thêm của EPS do việc sử dụng các nguồn vốn có chi phí tài chính cố định. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn ri = r0i + bi + fi ri = chi phí đặc trưng của các nguồn tài dài hạn trợ riêng biệt r0i = lãi suất phi rủi ro bi = Phần bù rủi ro kinh doanh fi = Phần bù rủi ro tài chính Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Chúng ta có thể đánh giá phương trình trên bằng 1 trong 2 cách : So sánh chuỗi thời gian: yếu tố khác biệt là lãi suất phi rủi ro của mỗi nguồn tài trợ. Ví dụ : cty Hobson có cấu trúc vốn với chi phí nợ vay dài hạn là 8% trong đó lãi suất phi rủi ro là 4%, phần bù rủi ro KD = phần bù rủi ro tài chính = 2%. Hiện tại lãi suất phi rủi ro là 6% . CPSDV vay là 6 + 2 + 2 = 10%. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn So sánh giữa các doanh nghiệp khác nhau : DN cùng ngành ls phi rủi ro như nhau, yếu tố khác biệt là rủi ro KD và rủi ro tài chính. Ví dụ : Raj company có phần bù rủi ro KD là 2%, phần bù rủi ro tài chính là 4%. Raj và Hobson cùng hđ trong ngành đóng gói sp từ thịt nên cùng mức ls phi rủi ro là 6% CPSDV vay của Raj là 6 + 2 + 4 = 12%. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn được đo lường tại một thời điểm xác định trước Hầu hết các DN đều duy trì cho mình một cấu trúc vốn tối ưu bao gồm nợ vay và vốn chủ sở hữu và cấu trúc vốn hỗn hợp này được gọi là cấu trúc vốn mục tiêu. Để đạt được các tài trợ riêng biệt, giả định DN đã có trước một cấu trúc vốn mục tiêu cho mình. Tổng quan chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn Cấu trúc vốn tối ưu là 1 hỗn hợp nợ dài hạn, CPƯĐ và vốn CP thường cho phép tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chi phí sử dụng vốn Bài giảng Chi phí sử dụng vốn Vốn cổ phần ưu đãi Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường Chi phí sử dụng vốn biên tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
4 trang 199 0 0 -
25 trang 169 0 0
-
148 trang 105 0 0
-
24 trang 69 0 0
-
Tài chính doanh nghiệp thương mại: Phần 2
218 trang 44 0 0 -
Bài thuyết trình: Chi phí sử dụng vốn biên tế
17 trang 37 0 0 -
161 trang 36 0 0
-
Giáo trình Quản trị tài chính (Nghề: Quản trị bán hàng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
128 trang 29 0 0 -
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 4 - PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy
27 trang 28 0 0 -
Tài chính doanh nghiệp - Câu hỏi và bài tập tuyển chọn: Phần 2
77 trang 28 0 0