Danh mục

Bài giảng Chọn lựa và cài đặt thở máy (Phần 8)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 286.22 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Áp lực dương cuối thì thở ra (Positive End Expiratory Pressure - PEEP) Chỉ định: Hypoxemia Auto-PEEP đáng kể. Phòng xẹp phổi. Thận trọng: phù não, tụt HA Chọn mức PEEP tối ưu (Optimal): Kinh điển: tăng dần đến khi đạt mục tiêu. Hiện nay: Theo áp lực mở phế nang (điểm uốn thấp). Theo mức auto-PEEP. Chọn PEEP optimal Volume Điểm uốn cao cho biết có căng phế nang qúa mức Điểm uốn thấp cho biết các phế nang bắt đầu mở Pressure Hiện tại chọn mức PEEP tại ICU Tương lai chọn mức PEEP tại ICU Chọn PIP và PEEP tối ưu Volume Chọn PIP nên dưới điểm uốn cao Chọn PEEP nên trên điểm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chọn lựa và cài đặt thở máy (Phần 8) Áp lực dương cuối thì thở ra (Positive End Expiratory Pressure - PEEP)  Chỉ định:  Hypoxemia  Auto-PEEP đáng kể.  Phòng xẹp phổi.  Thận trọng: phù não, tụt HA  Chọn mức PEEP tối ưu (Optimal):  Kinh điển: tăng dần đến khi đạt mục tiêu.  Hiện nay:  Theo áp lực mở phế nang (điểm uốn thấp).  Theo mức auto-PEEP. Chọn PEEP optimal Volume Điểm uốn cao cho biết có căng phế nang qúa mức Điểm uốn thấp cho biết các phế nang bắt đầu mở Pressure Hiện tại chọn mức PEEP tại ICU Tương lai chọn mức PEEP tại ICU Chọn PIP và PEEP tối ưu Volume  Chọn PIP nên dưới điểm uốn cao  Chọn PEEP nên trên điểm uốn thấp Pressure Căng PN quá mức Phạm vi an toàn Xẹp phế nang Khoảng áp suất tối ưu FiO2  100% lúc bắt đầu thở máy (không quá 2h)  Cố gắng < 60% nếu có thể tránh ngộ độc Oxy  Giảm dần đến 30 – 40 % khi duy trì.  Giảm Mức nhậy trigger

Tài liệu được xem nhiều: