Hộ tiêu thụ điện hạ thế, lưới phân phối hạ thế, kết lưới khách hàng, chất lượng điện áp nguồn cung cấp, giảm chi phí tiêu thụ điện,... là những nội dung chính trong chương 3.B "Mạng điện hạ áp" thuộc bài giảng Chuẩn trong thiết kế và thi công các công trình điện. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chuẩn trong thiết kế và thi công các công trình điện: Chương 3.B - Mạng điện hạ áp
LOGO
B. Mạng điện hạ áp
1. Hộ tiêu thụ điện hạ thế
2. Lưới phân phối hạ thế
3. Kết lưới khách hàng
4. Chất lượng điện áp nguồn cung cấp
5. Giảm chi phí tiêu thụ điện
LOGO
B. Mạng điện hạ áp
1. Hộ tiêu thụ điện hạ thế
Tiêu chuẩn IEC 60038 khuyến cáo về điện áp cho
lưới hạ thế 3 pha 4 dây là 230/400V
Điện áp của lưới hạ thế nội bộ có thể là 120/208V
hoặc 240/415V.
Tải đến 250 kVA có thể được cấp từ lưới LV. Nhưng
nhà cung cấp thường đề nghị cấp điện trung thế cho
tải lớn.
Các hộ tiêu thụ hạ thế:
• Khu dân cư, nhà ở
• Cửa hàng, tòa nhà thương mại.
• Các nhà máy nhỏ, nhà xưởng, trạm xăng.
• Nhà hàng, nông trại …
LOGO
B. Mạng điện hạ áp
Tần số và Độ lệch điện áp (%)
Quốc gia Dân dụng Thương mại Công nghiệp
sai lệch % của lưới hạ thế
Australia 50 ± 0,1 415/240 415/240 22 kV ±6
240 440/250 11 kV
440 6,6 kV
415/240
440/250
China 50 ± 0,5 220 380/220 380/220 ±7
220 220
France 50 ± 1 400/230 400/230 20 kV ± 10
230 690/400 10 kV
590/100 230/400
Japan (East) 50 + 0,1 200/100 200/100 140 kV ± 10
- 0,3 (up to 50 kW) 60 kV
20 kV
6 kV
220/100
United Kingdom 50 ± 0,4 230 400/230 400/230 ±6
(Including Northern 220 380/220 380/220
Ireland)
Vietnam 50 ± 0,1 220 380/220 35 kV ± 10
15 kV
10 kV
6 kV
220/380
Thông số lưới điện một số quốc gia
LOGO
B. Mạng điện hạ áp
a, 3 pha 4 dây, mắc sao, b, 3 pha 3 dây c, 3 pha 3 dây, mắc sao
trung tính nối đất mắc sao trung tính nối đất
d, 3 pha 4 dây, mắc sao e, 2 pha 3 dây, mắc sao f, 3 pha 3 dây
trung tính cách ly trung tính nối đất mắc tam giác
LOGO
g, 3 pha 4 dây, mắc tam giác h, 3 pha tam giác hở, 4 dây i, 3 pha tam giác hở, 3 dây
nối đất điểm giữa của 1 pha nối đất điểm giữa của 1 pha nối đất điểm nối các pha
j, 1 pha 3 dây k, 1 pha 2 dây, l, 1 pha 2 dây,
nối đất điểm giữa nối đất tại đầu của 1 pha không nối đất
m, 1 dây, trở về qua đất n, mạch 1 chiều, 3 dây,
không nối đất
LOGO
B. Mạng điện hạ áp
Chức năng của dây phân phối hạ thế “chính” (các cáp ngầm
hoặc dây trên không) là cấp điện cho nhóm hộ tiêu thụ dọc trên
đường đi.
Hai thông số giới hạn cho mạng phân phối:
Dòng điện lớn nhất mạng có thể tải trong thời gian vô hạn.
Chiều dài max của dây dẫn mà độ sụt áp cuối nguồn nằm
trong giới hạn cho phép.
Dòng cho phép lớn nhất
Hệ thống kVA
cho mỗi hộ tiêu thụ
120 V, 1 pha, 2 dây 60 A 7,2
120/240 V 1 pha, 3 dây 60A 14,4
120/208V 3 pha, 4 dây 60A 22
220/380V 3 pha, 4 dây 120A 80
230/400V 3 pha, 4 dây 120A 83
240/415V 3 pha, 4 dây 120A 86
Tải định mức lớn nhất có thể được kết nối với dây phân phối hạ thế
LOGO
B. Mạng điện hạ áp
Khi kết lưới một tải mới cần xem xét:
Kích cỡ dây phân phối hiện hữu
Tổng tải đã được nối
Vị trí tải sẽ được kết lưới.
Với các xí nghiệp có công suất vừa và nhỏ, có thể nối
vào lưới LV.
Nếu tải vượt quá giá trị cho phép của đường dây phân
phối, có thể dùng cáp riêng cấp điện cho tải từ tủ phân
phối hạ thế của trạm Khả năng mang thêm tải của MBA
trong trạm:
• Tải > 300 kVA yêu cầu cáp lớn, trừ khi tâm phụ tải nằm gần trạm,
việc cấp điện bằng cáp hạ thế riêng không có lợi về kinh tế.
• Nhà cung cấp thường đề nghị cấp điện trung thế cho tải > 250 kVA
LOGO
B. Mạng điện hạ áp
2. Lưới phân phối hạ thế
Các thành phố và thị xã trung bình và lớn thường dùng
cáp ngầm cho hệ thống phân phối
Các trạm BA trung/ hạ thường trang bị:
Tủ đóng cắ ...