Danh mục

Bài giảng Chức năng vận động của hệ thần kinh trung ương

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.11 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (36 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Chức năng vận động của hệ thần kinh trung ương" trình bày các nội dung của bài 1: Cơ chế vận động ngoại vi (Sinh lý cơ) bao gồm: Các loại cơ, sinh lý cơ vân, sự chi phối thần kinh của cơ, đặc tính của cơ vân, cơ chế co cơ, đơn vị vận động, sinh lý cơ trơn,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chức năng vận động của hệ thần kinh trung ươngCHỨC NĂNG VẬN ĐỘNGCỦA HỆ TK TRUNG ƯƠNG BÀI 1CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG NGOẠI VI (SINH LÝ CƠ)Cơ thể có ba loại cơ: - Cơ vân (cơ vân xương): hô hấp và cử động cơ thể.- Cơ trơn: vận động các cơ quan nội tạng.- Cơ tim: là loại cơ đặc biệt ... SINH LÝ CƠ VÂN 1.Cấu trúc cơ vân.- Chiếm # 50% k/lượng cơ thể.- 1 bắp cơ: nhiều bó sợi cơ- 1 sợi cơ (fiber) là một TB cơ,dài # 50-60mm, 10-100m.- Trong tế bào: nhiều nhân nằmsát màng sợi cơ (sarcolemma),nhiều tơ cơ (myofibril) và cácb/quan. 1.1-Đơn vị co cơ (Sarcomer).Dải Z Băng IBăng A Dải H Myosin Actin•Tơ cơ (myofibril).• Mỗi tơ cơ gồm: tơ mập (myosin) và tơ mảnh (actin), - 1 Tơ mập myosin: có # 300-500 phân tử myosin. Pt myosin có hai phần: phần đuôi (hay tiểu phần nặng) gồm 2 chuỗi polypeptid.đầu myosin (hay tiểu phầnnhẹ) có phần nhô ra gọi làcầu ngang (cross-bridge)có h/tính ATPase. - Cầu ngang hướng về đầu tự do của sợi, cách đều nhau 14,3nm và lệch nhau 1200. * Tơ mảnh actin có:- Dạng cầu (G-actin) dạng sợi (F-actin).- Mỗi sợi F-actin # 300-400 p/tử G-actin, gồm 2 chuỗi xoắn = chu kỳgồm 7 phân tử G-actin.- Trên p/tử G-actin có điểm hoạtđộng (active site) có chứa ADP. Tropomyosin: Ngăn chặn sự tương tác củaactin và myosin. Hai đầu của mỗi vòng xoắn củaF-actin là Troponin, có 3 đơn vị: Troponin I, Troponin T Troponin C * Lưới nội cơ tương. (sarcoplasmic reticulum) Có Hệ thống ống ngang (hệ thống T).Hệ thống ống dọc (hệ thống L) không thôngtrực tiếp với ngoại bào, 1.2. Sự chi phối thần kinh của cơ. Mỗi cơ được một nhánh của sợi TK..Các cúc tận, túi synap chứa acetylcholin và nhiều tylạp thể 1.2. Sự chi phối thần kinh của cơ.. khe synap # 20-30nm.mật độ receptor 20.000-25.000/1m2.. cholinesterase . 2. ĐẶC TÍNH CỦA CƠ VÂN. Tính đàn hồi và tính hưng phấn.2.1. Tính đàn hồi. Khi cơ chịu tác động của một lực, cơ sẽ thayđổi hình dáng; khi lực đó thôi tác động, cơ sẽtrở về hình dáng ban đầu. Giới hạn đó khả năng đàn hồi # 40% so vớichiều dài sợi cơ. 2.2. Tính hưng phấn (co cơ). Nếu kích thích lên cơ hoặc sợi thần kinh vậnđộng chi phối cơ cơ sẽ co . 2.2.1. Các kiểu co cơ.Cơ co đẳng trương (isotonic): cơ co rút ngắnchiều dài mà không tăng trương lực. Loại co cơnày sẽ tạo ra công, di chuyển.. Co cơ đẳng trường (isometric): co cơ khôngrút ngắn chiều dài, nhưng trương lực cơ tănglên. Loại co cơ để giữ cố định một vật, hay đểxách một vật. 2.2..2. CÁC DẠNG CO CƠ.*Co cơ đơn độc. C Khi kích đơn lẻ một co cơ nhanh vàngắn. Th/gian 100msecvà đường ghi co cơgồm 3 giai đoạn .THỜI GIAN CO CỦA CƠ MẮT: 7,5MSEC, CỦACƠ LƯNG DÀI: 100MSEC, CỦA CƠ ĐÙI ẾCH:100MSEC. * Cơ co cứng. - Khi tác động lên cơ nhiều KT liên tiếp cường độnhư nhau thì  tập cộng. - Nếu khoảng cách giữa hai kích thích nhỏ hơn thờigian của một co cơ đơn giản  co cứng. Có hai hình thức cơ co cứng : - Cơ co cứng không hoàn toàn (hay cơ co cứng răng cưa). -co cứng hoàn toàn (hay cơ co cứng phẳng, co tetanos). 3. Cơ chế co cơ.ở trạng thái yênnghỉ, các sợiactin và myosintách rời nhau,tropomyosinchặn lên các vịtrí hoạt động củaactin 3. Cơ chế co cơ. Khi sợi cơ bị kích thích: điện thế hoạt động đến vùng triad, làm giải phóng Ca++ từ các bể tận cùng.

Tài liệu được xem nhiều: