Bài giảng Chương 1: Tổng luận về phương pháp nghiên cứu khoa học
Số trang: 29
Loại file: ppt
Dung lượng: 978.00 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tìm hiểu nghiên cứu khoa học và các trường phái nghiên cứu khoa học; những thuật ngữ cơ bản trong nghiên cứu khoa học; các bước của quá trình nghiên cứu;... được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Chương 1: Tổng luận về phương pháp nghiên cứu khoa học".
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 1: Tổng luận về phương pháp nghiên cứu khoa họcCHƯƠNG 1:TỔNG LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU KHOA HỌC1.1. NCKH và các trường pháiNCKH• 1.1.1. Khái niệm về nghiên cứu khoa học• 1.1.2. Nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng• 1.1.3. Các trường phái nghiên cứu khoa học1.1.1. Khái niệm NCKH• NCKH là sự tìm kiếm những điều mà khoa học chưa biết, hoặc là phát hiện bản chất sự việc, phát triển nhận thức khoa học về thế giới, hoặc là sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới để làm biến đổi sự vật phục vụ cho mục tiêu hoạt động của con người (Vũ Cao Đàm)• Nghiên cứu khoa học là công việc tìm kiếm tri thức, sử dụng các phương pháp có chủ đích và có hệ thống để tìm giải pháp cho một vấn đề (Kothari)1.1.2. Nghiên cứu hàn lâm và nghiêncứu ứng dụng• Nghiên cứu hàn lâm • Nghiên cứu ứng dụng • Là nghiên cứu nhằm • Là nghiên cứu nhằm mục đích mở rộng kho ứng dụng các thành tựu tàng tri thức của ngành khoa học của ngành đó khoa học đó. và thực tiễn cuộc sống. • Mục đích là trả lời cho • Mục đích là hỗ trợ trực các câu hỏi về bản chất tiếp cho việc ra quyết lý thuyết của khoa học định (xây dựng và kiểm định • Ví dụ: nghiên cứu ứng các lý thuyết khoa học) dụng trong kinh doanh nhằm mục đích hỗ trợ cho các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định1.1.3. Các trường phái NCKH• Suy diễn: • Quy nạp: • Từ lý thuyết khoa học để • Bắt đầu tư quan sát các xây dựng (suy diễn) các hiện tượng khoa học để giả thuyết trả lời cho vấn xây dựng mô hình giải đề nghiên cứu và dùng thích các hiện tượng quan sát (thu thập dữ khoa học (lý thuyết khoa liệu) để kiểm định các học) giả thuyết này1.1.3. Các trường phái NCKH1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH• 1.2.1. Khái niệm • Khái niệm là một hình thức tư duy phản ánh những thuộc tính chung, bản chất vốn có của một sự vật/nhóm sự vật trong thế giới quan • Khái niệm là kết quả của quá trình trừu tượng hóa và khái quát hóa sự vật. • Khái niệm gồm 2 bộ phận: • Nội hàm: Tập hợp những dấu hiệu, thuộc tính bản chất của sự vật hiện tượng được phản ánh trong khái niệm • Ngoại diên: Tập hợp những sự vật hiện tượng có chứa những dấu hiện được phản ánh trong nội hàm • Người NCKH hình thành các “khái niệm” để tìm hiểu mối quan hệ giữa các khái niệm với nhau, để phân biệt sự vật này với sự vật khác và để đo lường thuộc tính bản chất của sự vật hay hình thành khái niệm nhằm mục đích xây dựng cơ sở lý luận1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH (tiếp)• 1.2.2. Định nghĩa • Định nghĩa là sự xác định bằng ngôn ngữ nhất định những đặc trưng cơ bản tạo thành nội dung của khái niệm về một sự vật, hiện tượng, hay quá trình, với mục đích phân biệt nó với các sự vật, hiện tượng hay quá trình khác. Định nghĩa có vai trò quan trọng trong khoa học và là bộ phận căn bản trong mọi lý thuyết khoa học. • Các nguyên tắc của định nghĩa: • Nguyên tắc tương xứng: ngoại diên của khái niệm được định nghĩa và ngoại diên của khái niệm dùng để định nghĩa phải bằng nhau • Không nói vòng quanh • Không nói theo cách phủ định • Phải rõ ràng, định nghĩa không chứa những thuộc tính có thể suy ra từ thuộc tính khác1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH (tiếp)• 1.2.3. Biến số • Là những đại lượng hay đặc tính có thể thay đổi từ người này sang người khác, từ thời điểm này sang thời điểm khác… • Các loại biến số: • Biến định lượng và biến định tính • Biến độc lập và biến phụ thuộc1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH (tiếp)• 1.2.4. Định đề và giả thiết • Định đề: tiên đề cơ bản của một lí thuyết khoa học được coi là điểm xuất phát của chứng minh, còn bản thân định đề không được chứng minh trong khuôn khổ của lí thuyết ấy. • Giả thiết: Giả thiết là một điều kiện giả định trong quan sát hoặc thực nghiệm • Chú ý phân biệt với giả thuyết1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH (tiếp)• 1.2.5. Lý thuyết • Lý thuyết khoa học là một tập của những khái niệm, định nghĩa và giả thuyết trình bày có hệ thống thông qua các mối quan hệ giữa các khái niệm, nhằm mục đích giải thích và dự báo các hiện tượng khoa học. (Kerlinger, 1986)1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH (tiếp)• 1.2.6. Mô hình1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH (tiếp)• 1.2.7. Các khái niệm khác • Đối tượng nghiên cứu: Là bản chất của sự vật hay hiện tượng cần xem xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu • Khách thể nghiên cứu: là hệ thống sự vật tồn tại khách quan trong các mối liên hệ mà người nghiên cứu cần khám phá, là vật mang đối tượng nghiên cứu. • Đối tượng khảo sát: Là bộ phận đủ đại d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 1: Tổng luận về phương pháp nghiên cứu khoa họcCHƯƠNG 1:TỔNG LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU KHOA HỌC1.1. NCKH và các trường pháiNCKH• 1.1.1. Khái niệm về nghiên cứu khoa học• 1.1.2. Nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng• 1.1.3. Các trường phái nghiên cứu khoa học1.1.1. Khái niệm NCKH• NCKH là sự tìm kiếm những điều mà khoa học chưa biết, hoặc là phát hiện bản chất sự việc, phát triển nhận thức khoa học về thế giới, hoặc là sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới để làm biến đổi sự vật phục vụ cho mục tiêu hoạt động của con người (Vũ Cao Đàm)• Nghiên cứu khoa học là công việc tìm kiếm tri thức, sử dụng các phương pháp có chủ đích và có hệ thống để tìm giải pháp cho một vấn đề (Kothari)1.1.2. Nghiên cứu hàn lâm và nghiêncứu ứng dụng• Nghiên cứu hàn lâm • Nghiên cứu ứng dụng • Là nghiên cứu nhằm • Là nghiên cứu nhằm mục đích mở rộng kho ứng dụng các thành tựu tàng tri thức của ngành khoa học của ngành đó khoa học đó. và thực tiễn cuộc sống. • Mục đích là trả lời cho • Mục đích là hỗ trợ trực các câu hỏi về bản chất tiếp cho việc ra quyết lý thuyết của khoa học định (xây dựng và kiểm định • Ví dụ: nghiên cứu ứng các lý thuyết khoa học) dụng trong kinh doanh nhằm mục đích hỗ trợ cho các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định1.1.3. Các trường phái NCKH• Suy diễn: • Quy nạp: • Từ lý thuyết khoa học để • Bắt đầu tư quan sát các xây dựng (suy diễn) các hiện tượng khoa học để giả thuyết trả lời cho vấn xây dựng mô hình giải đề nghiên cứu và dùng thích các hiện tượng quan sát (thu thập dữ khoa học (lý thuyết khoa liệu) để kiểm định các học) giả thuyết này1.1.3. Các trường phái NCKH1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH• 1.2.1. Khái niệm • Khái niệm là một hình thức tư duy phản ánh những thuộc tính chung, bản chất vốn có của một sự vật/nhóm sự vật trong thế giới quan • Khái niệm là kết quả của quá trình trừu tượng hóa và khái quát hóa sự vật. • Khái niệm gồm 2 bộ phận: • Nội hàm: Tập hợp những dấu hiệu, thuộc tính bản chất của sự vật hiện tượng được phản ánh trong khái niệm • Ngoại diên: Tập hợp những sự vật hiện tượng có chứa những dấu hiện được phản ánh trong nội hàm • Người NCKH hình thành các “khái niệm” để tìm hiểu mối quan hệ giữa các khái niệm với nhau, để phân biệt sự vật này với sự vật khác và để đo lường thuộc tính bản chất của sự vật hay hình thành khái niệm nhằm mục đích xây dựng cơ sở lý luận1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH (tiếp)• 1.2.2. Định nghĩa • Định nghĩa là sự xác định bằng ngôn ngữ nhất định những đặc trưng cơ bản tạo thành nội dung của khái niệm về một sự vật, hiện tượng, hay quá trình, với mục đích phân biệt nó với các sự vật, hiện tượng hay quá trình khác. Định nghĩa có vai trò quan trọng trong khoa học và là bộ phận căn bản trong mọi lý thuyết khoa học. • Các nguyên tắc của định nghĩa: • Nguyên tắc tương xứng: ngoại diên của khái niệm được định nghĩa và ngoại diên của khái niệm dùng để định nghĩa phải bằng nhau • Không nói vòng quanh • Không nói theo cách phủ định • Phải rõ ràng, định nghĩa không chứa những thuộc tính có thể suy ra từ thuộc tính khác1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH (tiếp)• 1.2.3. Biến số • Là những đại lượng hay đặc tính có thể thay đổi từ người này sang người khác, từ thời điểm này sang thời điểm khác… • Các loại biến số: • Biến định lượng và biến định tính • Biến độc lập và biến phụ thuộc1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH (tiếp)• 1.2.4. Định đề và giả thiết • Định đề: tiên đề cơ bản của một lí thuyết khoa học được coi là điểm xuất phát của chứng minh, còn bản thân định đề không được chứng minh trong khuôn khổ của lí thuyết ấy. • Giả thiết: Giả thiết là một điều kiện giả định trong quan sát hoặc thực nghiệm • Chú ý phân biệt với giả thuyết1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH (tiếp)• 1.2.5. Lý thuyết • Lý thuyết khoa học là một tập của những khái niệm, định nghĩa và giả thuyết trình bày có hệ thống thông qua các mối quan hệ giữa các khái niệm, nhằm mục đích giải thích và dự báo các hiện tượng khoa học. (Kerlinger, 1986)1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH (tiếp)• 1.2.6. Mô hình1.2. Những thuật ngữ cơ bản trongNCKH (tiếp)• 1.2.7. Các khái niệm khác • Đối tượng nghiên cứu: Là bản chất của sự vật hay hiện tượng cần xem xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu • Khách thể nghiên cứu: là hệ thống sự vật tồn tại khách quan trong các mối liên hệ mà người nghiên cứu cần khám phá, là vật mang đối tượng nghiên cứu. • Đối tượng khảo sát: Là bộ phận đủ đại d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu khoa học Phương pháp nghiên cứu khoa học Tổng luận phương pháp nghiên cứu khoa học Trường phái nghiên cứu khoa học Thuật ngữ nghiên cứu khoa học Quá trình nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1547 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 488 0 0 -
57 trang 337 0 0
-
33 trang 329 0 0
-
Đề cương bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
74 trang 274 0 0 -
95 trang 268 1 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 266 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 263 0 0 -
Đề cương học phần Phương pháp nghiên cứu kinh tế
11 trang 236 0 0 -
29 trang 221 0 0