Danh mục

Bài giảng Chương 2: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả họat động kinh doanh

Số trang: 44      Loại file: pdf      Dung lượng: 6.65 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (44 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Chương 2: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 2: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả họat động kinh doanh CHƯƠNG II BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TÓAN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TÓAN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD I. Báo cáo tài chính II. Bảng cân đối kế tóan III. Báo cáo kết quả họat động kinh doanh I. Báo cáo tài chính 1.1 Khái niệm và ý nghĩa 1.2 Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính 1.3 Hệ thống báo cáo tài chính (Chuẩn mực kế toán số 21) 1.1 Khái niệm và ý nghĩa: Khái niệm:  Báo cáo tài chính là báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một DN, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. 1.1 Khái niệm và ý nghĩa:  Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp thông tin của DN về: a/ Tài sản b/ Nợ phải trả c/ Vốn chủ sở hữu d/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ đ/ Các luồng tiền. 1.1 Khái niệm và ý nghĩa: Ý nghĩa: • Cung cấp thông tin khái quát, tổng hợp nhất về tình hình tài chính, về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. • Cho phép kiểm tra, phân tích, đánh giá • Giúp các đối tượng sử dụng thông tin đưa ra các quyết định. 1.2 Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính Yêu cầu:  Trung thực và hợp lý  Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy. 1.2 Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính:  Hoạt động liên tục  Cơ sở dồn tích  Nhất quán  Trọng yếu và tập hợp  Bù trừ  Có thể so sánh. 1.3 Hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính DN: • Bảng cân đối kế toán, • Báo cáo kết quả KD • Bảng lưu chuyển tiền tệ • Bảng Thuyết minh báo cáo tài chính Báo cáo tài chính Thông tin về: Bảng cõn đối Thông nguồn vốn, sử kế toỏn tin dụng vốn cần thiết Thơng tin về : Báo cáo kết quả cho kết quả kinh doanh kinh doanh người sử dụng Thông tin về : Báo cáo lưu vốn bằng tiền chuyển tiền tệ Ảnh hưởng của các đối tượng đến Báo cáo tài chính Bộ Tài Chính Giám Báo Cáo Đốc Tài Chính Cơ quan Vụ Thuế Chế độ Ban hành Kế Toán Mâu Có tuân Thuẫn thủ quy Luật định hiện Thuế Ban hành hành Bên Báo cáo Kieåm toaùn vieân ngoài Kiểm toán (CPA) Chuẩn mực kế toán Chế độ kế toán II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TÓAN 2.1 Khái niệm 2.2 Nguyên tắc lập và trình bày bảng CĐKT 2.3 Kết cấu của bảng CĐKT 2.4 Tính cân đối của bảng CĐKT 2.1 Khái niệm Khái niệm: Bảng cân đối kế tóan là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định 2.1 Khái niệm Đặc điểm • Phản ánh tổng quát toàn bộ TS, NV theo một hệ thống chỉ tiêu được quy định thống nhất. • Phản ánh TS, NV dưới hình thức giá trị. • Phản ánh “tình hình tài chính của DN” ở một thời điểm nhất định : – Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát – Quyền lợi của chủ nợ đối với các nguồn lực đó – Giá trị mà chủ sở hữu có trong DN. 2.1 Khái niệm Bảng CĐKT là một báo cáo bắt buộc được nhà nước qui định thống nhất về mẫu biểu, phương pháp lập, nơi gửi và thời hạn gửi. Thông qua Bảng CĐKT có thể đánh giá tình hình phân bổ tài sản, nguồn vốn cũng như các mối quan hệ tài chính khác hiện có của DN. 2.2 Nguyên tắc lập và trình bày bảng CÑKT Bảng CÑKT phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính,nhưng không được áp dụng “nguyên tắc bù trừ”. Các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn 2.3 Kết cấu bảng CĐKT Tài sản và Nguồn vốn.  Các yếu tố: Tài sản, Công nợ và Nguồn vốn chủ sở hữu.  Theo chiều dọc hoặc chiều ngang  Các yếu tố bắt buộc khác:  Tên của đơn vị kế toán;  Tên của báo cáo tài chính : “Bảng cân đối kế toán”  Ngày lập báo cáo. Các yếu tố của bảng CĐKT Tài sản :  Là nguồn lực do DN kiểm soát  có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Nợ phải trả :  Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh to ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: