Thông tin tài liệu:
Bài giảng Chương 2: Khái niệm quá trình được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về sự hình thành nên quá trình trong hệ thống như thế nào; qui luật chuyển đổi các trạng thái của quá trình; cách viết các sơ đồ trạng thái của quá trình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 2: Khái niệm quá trình - ĐH Công nghiệp TP.HCM Chương 2 KHÁI NiỆM QUÁ TRÌNHKhoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh Mục đích và yêu cầuMục đích:• Hiểu được sự hình thành nên quá trình trong hệ thống như thế nào.• Hiều được qui luật chuyển đổi các trạng thái của quá trìnhYêu cầu:• Viết ra được các sơ đồ trạng thái của quá trình. Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh Nội dungI. Quá trình (Process)II. Định thời process(CPU scheduling)III. Các tác vụ trên process(tạo và kết thúc process)IV. Process hợp tác (Cooperating Process)I. Giao tiếp liên process Interprocess Communication (IPC) Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh I. Khái niệm quá trình(process) Os thực thi nhiều loại chương trinh khác nhau • Batch system : thực hiện các job • Time-sharing systems :thực hiện user programs or tasks Các thuật ngữ Job và process là tương tự hau Process • một chương trình đang thực thi(executing proram), sự phát triền của process phải theo kiểu tuần tự. Một process bao gồm các phần • Program counter (PC):– bộ đếm chương trình • Stack : -ngăn xếp • Data section:- đọan dữ liệu– So sánh process và program Process ≈ active Passive ≈ Program Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh Yêu cầu đối với OsKhoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh I.2 Process Control Block (PCB)Mỗi process trong hệ thống được diễn tả bởi một PCB: Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh PCB• Mỗi PCB Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh CÁC BƯỚC NẠP PROCESS VÀO BỘ NHỚKhoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh LoaderKhoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh I.3 Các trạng thái của processMô hình hai trạng thái– running– not running, có thể được giữ trong hàng Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh Mô hình 5 trạng thái (t.t)Khi process thực thi nó có thể thay đổi trạng thái (state)• New: process được khởi tạo• Running: process ở trong CPU các lệnh đang được thực hiện• Ready: process đang chờ đến lượt để được thực thi.• Blocked: process đang chờ một sự khiện nào đó xuất hiện• Exit: completed/error exitChỉ có 1 process ở running trên mỗi procesor tại một thời điểmCó nhiều process ờ ready và blocked tại một thời điểm Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh Ví dụ về trạng thái của processKhoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh Các trạng thái của process(t.t)Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh Các trạng thái của process(t.t)Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh Các trạng thái của process(t.t)Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh Lưu đồ 7-trạng thái của processKhoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh II. Định thời Process (process scheduling)• Là cơ sở cho các hệ thống multiprogramming và Time Sharing – Multiprogramming: • Có nhiều process phải thực thi luân phiên nhau • Cưc đại hiệu suất của CPU – Time Sharing : • Cho phép users tương tác khi program đang chạy • Tối thiểu thời gian đáp ứng Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh Các hàng đợi định thờiKhoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh Hàng đợi Ready & I/O DeviceKhoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh Định thời ProcessKhoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chi Minh ...