Danh mục

Bài giảng Chương 4: Lên kế hoạch và quản lý dự án

Số trang: 37      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.17 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (37 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Chương 4: Lên kế hoạch và quản lý dự án có mục tiêu trình bày nội dung bản chất của lập kế hoạch cho một kho dữ liệu, phân biệt được một dự án DW với một dự án hệ thống OLTP, tích hợp với tiếp cận chu trình sống của một dự án DW, lưu ý một số dấu hiệu dự báo và yếu tố thành công. Mời bạn đọc tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 4: Lên kế hoạch và quản lý dự án Lên kế hoạch và quản lý dự án Tham khảo chương 3 * Paulraj Ponniah, Data warehousingfundamentals, John Wiley & Sons Inc., 2001Mục tiêu của chương• Trình bày nội dung bản chất của lập kế hoạch cho một kho dữ liệu• Phân biệt được một dự án DW với một dự án h ệ thống OLTP• Tích hợp với tiếp cận chu trình sống của một dự án DW• Lưu ý một số dấu hiệu dự báo và yếu tố thành côngLý do lên kế hoạch dự án DW:• Nhiều lỗi và nhiều yếu tố gây ra lỗi (xem hỏi – đáp ở trên)• Lên kế hoạch không đúng đắn và quản lý dự án không toàn diện hướng tới kết quả lỗi: hơn mọi nhân tố khác Tác dụng của việc lên kế hoạch• Lưu ý với dự án HTTT: các tài liệu công bố từ 50% - 80% dự án không thành công (Khái niệm dự án, dự án thành công)Một số vấn đề cốt lõi:• Đặt ra các mục tiêu đúng, định đúng giá trị của DW đ ược xây dựng• Định giá được rủi ro: quan trọng hơn sự thiếu hụt về định giá của dự án• Lựa chọn cách tiếp cận: chú ý tài liệu mô tả cách tiếp cận• Xây dựng hoặc mua DW: Vấn đề chính của mọi tổ chức. Không ai xây dựng DW chỉ thông qua bàn luận sơ sài theo lập trình nội bộ. Nhiều nội dung cần phải tính toán như  bao nhiêu DataMark tự xây dựng?  bao nhiêu DMark trong số đó kết hợp với giải pháp đã có ?  Các kiểu trộn và ghép nào sẽ được làm ?• Mua cũng là phương án hiệu quả.• Một số lựa chọn: Nhà cung cấp đơn hoặc nhiều nhà cung cấp “lựa chọn tốt nhất”.• Mỗi phương án có lợi thế tương ứng (xem phần dưới: nhà cung cấp đơn như IBM, NCR có nhiều kinh nghiệm)• Giải pháp cung cấp đơn có một vài lợi điểm Tích hợp công cụ mức cao Xem xét và nắm bắt không đổi Cộng tác liền nét các thành phần Quản lý thông tin tập trung Giá tổng hợp không đáng kể• Lợi điểm chính của giải pháp lựa chọn đặc thù tốt nh ất mà k ết h ợp nhiều nhà cung cấp Xây dựng được môi trường phù hợp khớp tới tổ chức Không cần dàn xếp giữa CSDL và công cụ hỗ trợ Chọn được sản phẩm phù hợp nhất với chức năngMỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH• Dẫn dắt quá trình xây dựng KDL là do Nhu cầu về kinh doanh mà không phải là công nghệ• Nhân tố thành công: cần đảm bảo nhu cầu từ quản lý và điều hành: “Dự án KDL không có hỗ trợ đầy đủ từ quản lý cao nhất và không có sự đầu tư mạnh và nhiệt tình thì bị sẽ kết án trong một ngày”.• Tính lợi ích và luận giải. Lợi ích thực sự của Dự án KDL chỉ xuất hiện sau khi người dùng đã áp dụng toàn diện; Lưu ý, việc tính toán luận giải ích lợi từ Dự án KDL không d ễ dàng nên nhiều công ty đã không giới thiệu được quá trình KDL với một phân tích luận giải về giá thành đầy đủ; Một số ích lợi:  Ích lợi từ tích hợp dữ liệu  Tăng cường chất lượng dữ liệu  Dễ dàng truy nhập thông tin Một số thông tin chung tất yếu - yếu tố nguyên thủy của báo cáo tổng quan• Sứ mạng và chức năng của mỗi nhóm người dùng• Hệ thống máy tính dùng cho nhóm• Chỉ số hiệu năng chính đánh giá nhóm người dùng• Các yếu tố tác động tới thành công của nhóm người dùng• Khách hàng và phương pháp phân loại• Kiểu dữ liệu nắm vết cho khách hàng (cá thể và nhóm)• Sản phẩm được sản xuất và bán• Phân lớp các sản phẩm và dịch vụ• Địa danh mà kinh doanh hướng tới• Các mức độ của ích lợi được đo lường cho khách hàng, cho sản phẩm và cho khu vực• Các mức độ chi tiết giá và thuế• Truy vấn hiện có và báo cáo thông tin chiến lượcLưu ý• Nhân tố tác động tới thành công của mỗi nhóm người sử dụng• Các cấp độ đo lợi ích• Không thể thiếu sự hỗ trợ từ quản lý chính yếu của công ty: xây dựng kho dữ liệu như một phần trong chiến lược phát triển của đơn vị• Một số tiếp cận chuẩn bị cho sự luận giải Chẳng hạn, phần cứng 31%, phần mềm gồm cả hệ QT CSDL 24%, nhân viên và tích hợp hệ th ống 35% và quản lý 10%. Một số tiếp cận tính toán: Tính toán giá thành công nghệ hiện th ời để t ạo ra ứng dụng và báo cáo hỗ trợ tạo quyết định: so sánh lợi ích chưa KDL/làm KDL Tính toán giá trị của KDL được đề xuất (ước tính): lợi ích, cổ tức, tăng thu nhập, tăng thị phần. Đối sánh theo tiền: lập luận giá trị thu được giá đ ầu tư KDL• Một số tiếp cận chuẩn bị cho sự luận giải Làm thử nghiệm đủ lớn, mô phỏng mọi thành ph ần được tác động bởi/ và tác động tới KDL đề xuất - Một số tiếp cận tính toán như ví dụ: (1) Bắt đầu với các mục chi phí (mua/thuê phần cứng, phần mềm nhà cung cấp, phần mềm nội bộ, khởi tạo và nâng cấp, hỗ trợ đang tiến hành và chi phí duy trì (2) Quy đổi thành tiền mọi lợi ích hữu hình và vô hình: giảm giá, tăng thu nhập và hiệu quả trong cộng đồng kinh doanh (3) Đi theo thực hiện phân tích dòng chảy tiền tệ Kế hoạch tổng thể• Phương án hình thức khởi tạo định hướng, phong thái và mục tiêu khởi tạo DW• Mẫu kế hoạch tổng thể• Một số nét chung về kế hoạch tổng ...

Tài liệu được xem nhiều: