Danh mục

Bài giảng Chương 4: Phán đoán

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 654.94 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Chương 4: Phán đoán" cung cấp cho người học các kiến thức về 3 nội dung chính bao gồm:Khái quát về phán đoán, phán đoán đơn, phán đoán phức. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 4: Phán đoán I. KHÁI QUÁT VỀ PHÁN ĐOÁN1.Định nghĩa & ví dụ Định nghĩa: Phán đoán là hình thức tư duy phản ánh đối tượng tư tưởng có hay không có một dấu hiệu (tính chất, quan hệ) nào đó, và có một giá trị lôgích xác định. Ví dụ: Tất cả hoa Hồng đều là loài hoa màu đỏ. Dân số Trung Quốc không đông hơn dân số Việt Nam. I. KHÁI QUÁT VỀ PHÁN ĐOÁN2.Phán đoán & câu Câu không chứa PĐ  Câu mệnh lệnh: Cấm hút thuốc ở những nơi công cộng!  Câu hỏi thường: Mấy giờ rồi?  Hàm phán đoán: X là số nguyên tố. Câu chứa PĐ  Câu trần thuật: Thành phố đã vào xuân.  Câu hỏi tu từ: Ai mà không muốn sống hạnh phúc? Cấu trúc của câu không đồng nhất với cấu trúc của phán đoán  Hàm ý: (“23-3, thuyền phó say rượu”. “26-3, thuyền trưởng không say rượu”).  Ngụ ý: (“Cái tình là cái chi chi, Dẫu chi chi cũng chi chi với tình”) I. KHÁI QUÁT VỀ PHÁN ĐOÁN3.Phân loại Phán đoán đơn  Phán đoán đặc tính (một ngôi)  Phán đoán quan hệ (nhiều ngôi) Phán đoán phức cơ bản  Phán đoán liên kết  Phán đoán lựa chọn  Phán đoán lựa chọn liên hợp  Phán đoán lựa chọn gạt bỏ  Phán đoán kéo theo  Phán đoán điều kiện  Phán đoán giả định Phán đoán đa phức hợp II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN1.Phân loại a) Dựa theo tri thức cơ bản Phán đoán đặc tính phản ánh đối tượng có / không có một đặc tính nào đó.  Hoa Hồng là loài hoa đẹp;  Con người không là loài vô tri vô giác. Phán đoán quan hệ phản ánh các đối tượng có / không có mối quan hệ với nhau.  TP Hồ Chí Minh rộng hơn TP Hà Nội.  Nguyệt, Hằng, Giang không phải là bạn bè của nhau. II. PHÁN ĐOÁN ĐƠNb)Dựa theo tri thức bổ trợ Phán đoán tình thái nói lên độ tin cậy của những tri thức cơ bản nhờ vào yếu tố lôgích mang tính tình thái (có thể / chắc chắn).  Chắc chắn, TP Hồ Chí Minh rộng hơn TP Hà Nội.  Có thể, Anh ta đang đến. Phán đoán thời gian nói lên độ tin cậy của những tri thức cơ bản nhờ vào yếu tố lôgích mang tính thời gian (đã / đang / sẽ).  Thành phố đã vào xuân.  Hiện giờ Anh ta đang đến.  Ngày mai Cô ấy sẽ lấy chồng II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN2.Phán đoán đặc tính a) Cấu trúc lôgích & ví dụ Cấu trúc: !S  P S : Chủ từ - đối tượng mà phán đoán nói đến. P : Vị từ - tính chất của đối tượng… (chủ từ).  : Hệ từ -đối tượng có/không có đặc tính (vị từ). ! : Lượng từ - lượng đối tượng được nghĩ đến. S , P : thuật ngữ (hạn từ) của PĐ.  , ! : chất, lượng của PĐ Ví dụ:  Vài người Việt Nam không là người yêu lao động.  Tất cả kim loại đều là chất rắn II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN b)Phân loại theo chất và lượng Phaùn ñoaùn Kyù Kyù Coâng thöùc Coâng thöùc hieäu hieäu n.ngöõ taäp hôïp n.ngöõ t.vieätKh.ñònh t.theå SaP A SP Moïi S laø PPh.ñònh t.theå SeP E SP= Moïi S khoâng laø PKh.ñònh b.phaän SiP I SP Vaøi S laø PPh.ñònh b.phaän SoP O S–P Vaøi S khoâng laø P II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN Coâng thöùc Coâng thöùcNgoân ngöõ taäp Ngoân ngöõ loâgích vò töø hôïpSP SaP  x S(x) & x(S(x)  P(x)) SaP  x (S(x)  P(x))SP= SeP  x S(x) & x (S(x)  ~P(x)) SeP  x (S(x)  ~P(x))SP SiP  x (S(x) & P(x)) & x (S(x) & ~P(x)) SiP  x (S(x) & P(x))S–P SoP  x (S(x) & ~P(x)) & x (S(x) & P(x)) SoP  x (S(x) & ~P(x)) II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN3.Tính chu diên của S và P trong A, E, I, O Thuật ngữ của PĐ được gọi là:  chu diên (S+, P+) nếu tư tưởng trong PĐ đó bao quát mọi phần tử tạo thành ng.diên của thuật ngữ đó;  không chu diên (S, P) nếu tư tưởng trong PĐ đó chỉ bao quát vài phần tử tạo thành ng.diên của thuật ngữ đó. S+ S+,P+ S+ P+ P- Phán đoán Phán đoán A S- E S- P+ S- P- S- P+ P+ Phán đoán Phán đoán II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN Bảng xét tính chu diên A E I O S + + - - P - (+) + - (+) ...

Tài liệu được xem nhiều: