Bài giảng chương 4 'Phân tích chứng khoán' giới thiệu đến các bạn những nội dung về phân tích kinh tế vĩ mô và ngành kinh tế, phân tích tài chính công ty, phân tích giá cổ phiếu, phân tích kỹ thuật, phân tích giá trái phiếu. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đang học và nghiên cứu chuyên ngành Tài chính ngân hàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 4: Phân tích chứng khoán NỘI DUNG CHÍNH ******** Chương 4 4.1 Phân tích kinh tế vĩ mô và ngành PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN kinh tế. 4.2 Phân tích tài chính công ty. 4.3 Phân tích giá cổ phiếu. 4.4 Phân tích kỹ thuật. 4.5 Phân tích giá trái phiếu. 4.1 PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ VÀ NGÀNH 4.1.2 Phân tích ngành KINH TẾ - Những thay đổi mang tính chu kỳ. 4.1.1 Phân tích vĩ mô - Những thay đổi cấu trúc kinh tế: Dân số, khoa học kỹ - Môi trường chính trị - xã hội. thuật, môi trường chính trị và pháp lý. - Môi trường pháp luật. - Quy trình phân tích: - Các nhân tố kinh tế vĩ mô: + Xác định hệ số rủi ro β của ngành, từ đó tính toán lợi + Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross domestic product); suất yêu cầu theo công thức CAPM. + Việc làm; + Phân tích chỉ số P/E toàn ngành. + Tỷ giá hối đoái; + Ước tính thu nhập mỗi cổ phiếu (EPS). + Thâm hụt ngân sách; + Tính lợi suất r: + Thái độ: Lạc quan hay bi quan đối với nền kinh tế; r = (Giá cuối kỳ - Giá đầu kỳ + Cổ tức)/Giá đầu kỳ + Cung ứng tiền tệ và tổng chi của người tiêu dùng; + So sánh r với lợi suất yêu cầu E(r). Nếu r > E(r) thì + Lạm phát và lãi suất. nên đầu tư vào ngành này. 4.1.3 Phân tích thị trường chứng khoán 4.2 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY - Phân tích tài chính cơ bản: Phân tích giá 4.2.1 Các chỉ số về khả năng thanh toán trị của công ty thông qua việc đánh giá các - Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời: báo cáo tài chính. Chỉ số khả năng Tài sản ngắn hạn thanh toán hiện = - Phân tích kỹ thuật: Phân tích các hoạt thời Nợ ngắn hạn động của thị trường và các hoạt động này ảnh - Chỉ số khả năng thanh toán nhanh: hưởng đến giá chứng khoán ra sao. Các nhà Tài sản - Hàng phân tích kỹ thuật chỉ nghiên cứu các bảng Chỉ số khả ngắn hạn tồn kho biểu để phân tích xu hướng của thị trường và năng thanh = toán nhanh Nợ ngắn hạn giá các loại chứng khoán. 1 4.2.1 Các chỉ số về khả năng thanh toán (tt) 4.2.1 Các chỉ số về khả năng thanh Ví dụ 1: Theo bảng CĐKT năm 2012 Công ty toán (tt) FPT, có số liệu sau: - Tài sản ngắn hạn: 10.229.470 Triệu đồng - Chỉ số lưu lượng tiền mặt: - Nợ ngắn hạn: 6.819.506 Triệu đồng Lưu lượng Thu nhập ròng Khấu hao = + - Hàng tồn kho: 2.699.509 Triệu đồng tiền mặt (hay thực lỗ) hàng năm Lưu lượng tiền mặt chỉ ra rằng công ty Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời = 10.229.470/6.819.506 = 1,5 có thu nhập đầy đủ để chi trả các chi phí và phân chia cổ tức. Một thu nhập âm có Chỉ số khả năng thanh thể gặp khó khăn trong thanh toán nợ = (10.229.470 – 2.699.509)/6.819.506 = 1,1 toán nhanh ngắn hạn. 4.2.1 Các chỉ số về khả năng thanh 4.2.2 Các chỉ số về phương cách tạo vốn. toán (tt) Tổng mệnh giá trái phiếu Chỉ số trái = Ví dụ 2: Theo bảng CĐKT và KQKD năm phiếu Toàn bộ vốn dài hạn 2012 Công ty FPT, có số liệu sau: - Thu nhập ròng: 1.540.327 Triệu đồng Toàn bộ vốn Vốn vay dài Vốn cổ = + - Chi phí khấu hao: 374.658 Triệu đồng dài hạn hạn đông Lưu lượng Chỉ số cổ phiếu Tổng mệnh giá cp ưu đãi = 1.540.327 + 374.658 = 1.914.985 = tiền mặt ưu đãi Toàn bộ vốn dài hạn 4.2.2 Các chỉ số về phương cách tạo 4.2.2 Các chỉ số về phương cách tạo vốn (tt). vốn (tt). Ví dụ 3: Theo bảng CĐKT năm 2012 Chỉ s ...